Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ (G + X) / (A + T) = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?