Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:
A. 567
B. 237
C. 819
D. 189
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
- Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số 1, quần thể tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen này → số alen trên NST thường số 1 là 6 → Số kiểu gen tối đa tạo được ở NST số 1 là: \(6.\frac{{6 + 1}}{2} = 21\) kiểu gen.
- Gọi x là số alen của gen III, y là số alen của gen IV
- Ta có: Số alen trên NST X là: x.y, số alen trên NST Y là: y
- Vì quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính nên ta có: \(xy + y = 9 \to y.\left( {x + 1} \right) = 9 \to y = 3,\,\,x + 1 = 3 \to x = 2,y = 3.\)
Vậy số alen trên X là: 2.3 = 6 số alen trên Ylà 3
+ Số loại kiểu gen trên XX là: \(6.\frac{{6 + 1}}{2} = 21\) kiểu gen.
+ Số loại kiểu gen trên XY là: \(6.3 = 18\) kiểu gen.
+ Số loại kiểu gen trên NST giới tính là: \(21 + 18 = 39\) kiểu gen.
Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là: \(21\,\,x\,\,39 = 9 = 819\) kiểu gen.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5 người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng
II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu
III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2
IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17
V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu
Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:
I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.
II. Lưới thức ăn trong ao có thể là: tảo hiển vi --> động vật nổi --> cá giếc --> cá lóc --> vi khuẩn phân hủy.
III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.
IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc.
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là \(\underline {AB} \,\,\,\underline {CD} \,\,H\,\,\,I\,\,{X^M}.\) Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là:
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.
Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,\,x\,\,\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau
II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%
III. Tần số hoán vị gen là 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%
Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác:
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi trường cung cấp là 2100
III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là 24/19
IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2.5 số nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp
Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.
Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1, cho F1 lai phân tích thu được kết quả: