Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ , chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ cây Aa chiếm tỉ lệ .
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ .
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ , alen a có tần số .
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ .
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: \(0,2AA:0,4Aa:0,4aa\)
\({F_1}:\left( {0,2 + 0,4.\frac{{1 - \frac{1}{2}}}{2}} \right)AA:\frac{{0,4}}{2}Aa:\left( {0,4 + 0,4.\frac{{1 - \frac{1}{2}}}{2}} \right)aa\) hay \({F_1}:0,3AA:0,2Aa:0,5aa\)
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là:
\(0,3AA:0,2Aa\) hay \(0,6AA:0,4Aa\left( {\frac{3}{5}AA:\frac{2}{5}Aa} \right) \to \) cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5
II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: \(0,4.\frac{{1 - \frac{1}{2}}}{2} = 0,1 = \frac{1}{{10}}\)
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: \(0,7AA:0,2Aa:0,1aa\)
Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản \({F_2}:0,7AA:0,2Aa \to \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa\)
Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3 : \(\left( {1 - \frac{1}{9} - \frac{1}{{18}}} \right)AA:\frac{1}{9}Aa:\frac{2}{9}.\frac{{1 - \frac{1}{2}}}{2}aa\)
hay \(\frac{{15}}{{18}}AA:\frac{2}{{18}}Aa:\frac{1}{{18}}aa\)
Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3: \(\frac{1}{{18}} + \left( {\frac{2}{{18}}:2} \right) = \frac{1}{9}\)
IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: \(\frac{{15}}{{17}}AA:\frac{2}{{17}}Aa \to \) kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:
Lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh ♂ lá đốm F1 : 100% lá xanh.
- Lai nghịch: P: ♀ lá đốm ♂ lá xanh F1 : 100% lá đốm.
Nếu cho cây của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanin dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:
Hình ảnh dưới đây phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?
Hậu quả của việc CO2 gia tăng nồng độ khí trong khí quyển là:
Hình vẽ dưới đây nói về một quá trình trong cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử. Đây là quá trình:
Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit