Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này?
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn.
B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ.
D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ.
Lời giải của giáo viên
+ P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa = 1, Tần số alen: A = 0,6; a = 0,4
+ F1 có 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng => F1: 0,84 A– : 0,16 aa
P giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F1, vì aa ở F1 = 0,16 = 0,42
F1 có tỉ lệ kiểu gen: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
+ F2 có 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. F2: 0,72 A– : 0,28 aa
Tỉ lệ kiểu gen từ F1 đến F2 có sự thay đổi không thể có giao phấn ngẫu nhiên ở đây F1 tự thụ cho F2. Nếu F1 tự thụ tạo ra F2
aa(F2) = 0,16 + (0,48 : 4) = 0,28 => thoả mãn đề bài
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polisome giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại.
II. Ribosome dịch chuyển theo chiều từ 3’- 5’ trên mARN.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
V. Sau khi dịch mã, ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
Sự điều hoà lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n = 6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
Thực hiện phép lai P: AaBbCcDdee x aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
Khi nói về các enzyme tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50%?
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?