Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%. (2) 40%. (3) 16%. (4) 32%. (5) 8%.
Phương án đúng là
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2), (5).
D. (1), (3), (5).
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
- Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng → Quy ước: A- B = A-bb: trắng; aaB- đỏ; aabb vàng.
- Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp → D: cao >> d: thấp.
- P: (A-B- + A-bb)D- x (A-B- + A-bb)D- <=> (A-D-)(B- + bb) x (A-D-)(B- + bb).
- Để F1 cho đủ 6 loại kiểu hình thì P phải: (A-D-) x (A-D-) và Bb x Bb hoặc Bb x bb.
- Vì F1 xuất hiện (aadd)bb → P: Aa,Dd x Aa,Dd.
* Trường hợp 1: P: Bb x Bb → F1 cho bb = 1/4.
F1: (aa,dd)bb = 0,01 → aa,dd = 0,04 = 0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,5 x 0,08.
+ Nếu 0,4ad x 0,1ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0,2) x (Ad/aD)Bb (f = 0,2).
→ Tần số hoán vị gen bằng 20%.
+ Nếu 0,2ad x 0,2ad → P: (Ad/aD)Bb (f = 0,4) x (Ad/aD)Bb (f = 0,4) → loại vì có kiểu gen giống nhau.
+ Nếu 0,5ad x 0,08ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0) x (Ad/aD)Bb (f = 0,16).
→ Tần số hoán vị gen bằng 16%.
(vì đề cho nếu có HVG ở cả 2 giới thì tần số hoán vị của cả 2 giới bằng nhau → trường hợp HVG ở 1 giới vẫn phù hợp với yêu cầu của đề).
* Trường hợp 2: P: Bb x bb → F1: bb = 50% → (aa,dd) = 1% : 0,5 = 2% = 0,5 x 0,04.
→ P: [AD/ad (f = 0) x Ad/aD (f = 0,08)][Bb x bb].
→ Tần số hoán vị gen bằng 8%.
=> (1), (3), (5) đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.
(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}Hh{X^m}Y \times \frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}Hh{X^M}{X^m}\) thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\)dd ; tế bào thứ hai: \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\)Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?
Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới?
Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh?
(1) Khoáng sản. (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.
(3) Sinh vật. (4) Năng lượng mặt trời.
(5) Đất và không khí sạch. (6) Nước.
Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?
Xét các nhóm loài thực vật:
(1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.
(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là: