Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
+ P: A-B-dd × A-B-dd
→ F1: A-B-dd = 56,25%. → A-B- = 56,25% → P dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ P: AaBbdd
+ Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
→ Phân tích 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
→ (1:1) là tỉ lệ của phép lai Dd × dd
+ TH1: (3:1) → AaBb × aabb
+ TH2: (3:1) = (6:2) → AaBb × AABb hoặc AaBb × AaBB
→ Có 3 phép lai thỏa mãn.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
.Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?
Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72.
Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài?
I. Đánh dấu lãnh thổ. II. Các con đực tranh giành con cái.
III. Tỉa thưa. IV. Phân tầng cây rừng.
V. Khống chế sinh học. VI. Liền rễ
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Đây là
Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1?
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Khi các bazơ nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng.
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự axit amin thì không tạo alen mới.
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi ADN. Số phát biểu đúng là:
Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên là?
Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình 1) và với nhiệt độ (hình 2). Hãy cho biết kết luận nào sau đây sau về đường cong của nhóm thực vật là đúng?
Khi nói về operon Lac và các trình tự ADN tham gia vào điều hòa hoạt động operon này. Hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ \(AB/ab{X^D}{X^d}\) × ♂ \(AB/ab{X^D}Y\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1?
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52.
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1 xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ là?