Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
Lời giải của giáo viên
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
=> màu sắc hoa do hai gen ko alen tương tác với nhau theo quy luật tương tác bổ sung
Có hai gen trội cùng => quy định kiểu hình màu đỏ (A-B-)
Có một loại gen trội + ko có gen nào thì cùng cho kiểu hình màu trắng ( A-bb, aaB- , aabb
=> F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb)
C. Cây hoa trắng sẽ có số kiểu gen là : AAbb , Aabb , aaBB, aaBb . aabb => có 5 loại kiểu gen => C sai
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp tạo giống nào sau đây thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen .
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1?
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST.
(5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST.
Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?