Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn.
III. Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1.
IV. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
V. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.
VI. F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Lời giải của giáo viên
Có 5 phát biểu đúng, đó là I, II,IV,V và VI.
F1 có hoa đỏ, quả tròn à Hoa đó là trội so với hoa vàng, quả tròn trội so với quả bầu dục.
Quy ước: A-hoa đỏ B- quả tròn.
F2 có 16% cây hoa vàng, quả tròn. à 0,16aaB- à ab/ab = 0,25 – 0,16 = 0,09.
I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới nên đời con có 10 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có kí hiệu A-B- nên có 5 kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)
III sai. Vì F2 có \(0,09\frac{{ab}}{{ab}}\) nên F1 có giao tử ab = 0,3 → kiểu gen của F1 là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Do đó, kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) có tỉ lệ = 2 x 0,09 = 0,18 = 18%
IV đúng. Vì giao tử ab = 0,3 à Tần số hoán vị gen = 40%.
V đúng. Vì số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp 1 cặp gen = \(2\sqrt {0,09} - 4 \times 0,09 = 0,6 - 0,36 = 0,24 = 24\% \)
VI đúng. Vì hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen là A-bb nên có 2 kiểu gen là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên
Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là
Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.
Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.
II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160.
IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.
Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?
Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.
IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
II. F2 có 9 loại kiểu gen.
III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau.
IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16.