Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh.
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
Lời giải của giáo viên
Chọn D (x)
(A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng).
P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x A2A2: A1A3 X A2A2
F2: A1A2: A2A3 → tứ bội hóa: A1A1A2A2: A2A2A3A3
A1A1A2A2 X A2A2A3A3
G: (1/6 A1A1; 4/6 A2A3; 1/6 A3A3) (1/6A2A2; 4/6 A2A3; 1/6A3A3)
F3:
A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. → đúng, A2- = 3KG quy định
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. → sai, có KG A1A1A2A2 quy định hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. → sai
Hoa xanh thuần chủng / hoa xanh = 17/36
D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. → sai, có 3KG quy định hpa vàng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả
II. Kiểu gen (P) là
III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa
IV. Hoán vị với tần số 20%
V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.
(3) AaBb x aabb. (4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các thông tin sau:
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.
(4) Vi khuẩn có thề sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: