Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1--
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2
Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2 → F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2;
Vậy chỉ có phát biểu III đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
\(I.\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}II.\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}III.\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{3}{2}IV.\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?