Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
Lời giải của giáo viên
Thế hệ |
Tỉ lệ các kiểu gen |
Tần số alen |
||
F1 |
0,36AA |
0,48Aa |
0,16aa |
A = 0,6; a = 0,4 |
F2 |
0,4AA |
0,40Aa |
0,20aa |
A = 0,6; a = 0,4 |
F3 |
0,45AA |
0,30Aa |
0,25aa |
A = 0,6; a = 0,4 |
F4 |
0,48AA |
0,24Aa |
0,28aa |
A = 0,6; a = 0,4 |
F5 |
0,50AA |
0,20Aa |
0,30aa |
A = 0,6; a = 0,4 |
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì