Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng trong ph III11 III12 ả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Lời giải của giáo viên
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- 1 đúng vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b.
Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen là XABXab
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
- II đúng vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau.
- III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY,vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh.
Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 x 0,42 = 0,21.
Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - 0,21 = 0,29.
- IV đúng vì người số 5 có kiểu gen , XABXabngười số 6 có kiểu gen nên XABYngười số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là:
0,42XABXAB : 0,42XABXab :0,08XABXAb : 0,08XABXaB
=> Xác suất là = 0, 42 x C21 x 0,21x0,79 = 0,139356 = 14%.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Gen nằm ở đâu trong số các cấu trúc sau đây sẽ được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người thì các loài người được phát sinh trong:
Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ bội, cây này đem lại với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
Về mặt lí thuyết, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
Ở ruồi giấm, alen A chi phối kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối kiểu hình mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây:
Dạng đột biến làm số lượng gen trên một NST bị giảm đi là:
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?