Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 6 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án D
Giải thích:
- Kiểu gen về nhóm máu:
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là \({I^O}{I^O}\) → (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và (2) là: IBIO.
(5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7) nên (6) phải dị hợp về kiểu gen à (6) có kiểu gen là IAIO , (10) có kiểu gen là IBIO
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11).
- Kiều gen về hình dạng tóc:
(1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
Qui ước M: tóc xoăn >> m : tóc thẳng.
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm → (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm.
Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9), (10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11).
→ I đúng.
- II đúng vì người số (6) và (9) có thể có kiểu gen khác nhau đúng vì 2 người này chưa biết chắc chắn kiểu gen nên có thể có kiểu gen khác nhau.
- Xét ý (3)
* Nhóm máu:
- (l) x (2): \({I^B}{I^O}\,\,x\,\,{I^B}{I^O} \to 1{I^B}{I^B}:2{I^B}{I^O}:1{I^O}{I^O}\) → (4) có kiểu gen là \(\left( {\frac{1}{3}{I^B}{I^B}:\frac{2}{3}{I^B}{I^O}} \right)\) hay \(\left( {\frac{2}{3}{I^B}:\frac{1}{3}{I^O}} \right).\)
- (4) x (5): \(\left( {\frac{2}{3}{I^B}:\frac{1}{3}{I^O}} \right)\,\,x\,\,\left( {\frac{1}{2}{I^A}:\frac{1}{2}{I^B}} \right)\) → (8) có kiểu gen là: \(\left( {\frac{2}{6}{I^B}{I^B}:\frac{1}{6}{I^B}{I^O}} \right)\) hay \(\left( {\frac{5}{6}{I^B}:\frac{1}{6}{I^O}} \right)\)
- (6) x (7): \({I^A}{I^O}\,\,x\,\,{I^A}{I^B}\) → (9) có kiểu gen là: \(\left( {\frac{1}{4}{I^A}{I^A}:\frac{1}{4}{I^A}{I^O}} \right)\) hay \(\left( {\frac{3}{4}{I^A}:\frac{1}{4}{I^O}} \right)\)
- (8) x (9): \(\left( {\frac{5}{6}{I^B}:\frac{1}{6}{I^O}} \right)\,\,x\,\,\left( {\frac{3}{4}{I^A}:\frac{1}{4}{I^O}} \right)\)
→ xác xuất sinh con nhóm máu AB của 8,9 là : 5/6.3/4 = 5/8
* Hình dạng tóc:
- (1) x (2): Mm x Mm à 1MM : 2Mm : 1mm → (4) có kiểu gen (1/3MM : 2/3Mm) hay (2/3M : l/3m)
- (4) x (5): (2/3M : l/3m) x (1/2M : l/2m) → (8) có kiểu gen là : (2/6MM : 3/6Mm) hay (7/10M : 3/10 m)
- (8) x (9): (7/10M : 3/10m) x (1/2M : l/2m) à xác suất sinh con tóc xoăn (M-) = 17/20
Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là: 5/8.17/20 = 17/32 → III đúng
- Xét IV
* Nhóm máu
- (10) x (11): \({I^B}{I^O}\,\,x\,\,{I^O}{I^O} \to \frac{1}{2}{I^B}{I^O}:\frac{1}{2}{I^O}{I^O}\)
* Hình dạng tóc
- (10) x (11) : Mm x mm → 1/2Mm : 1/2mm
Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc tháng của cặp 10 -11 là: 1/2.1/2 = 1/4 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, D và E liên kết hoàn toàn. Xét phép lai (P): \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\frac{{Ab}}{{ab}}X_e^dY\). Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp nào?
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng