Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 54
B. 24
C. 27
D. 64
Lời giải của giáo viên
- Xét tính trạng màu mắt: Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra là: 2 x \(\frac{3}{2}\) = 3
- Xét tính trạng dạng tóc : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là: 2 x \(\frac{3}{2}\) = 3
- Xét tính trạng nhóm máu: Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 3 x \(\frac{4}{2}\) = 6
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có được tạo ra từ 3 gen nói trên là: 3x3x6 = 54
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.
(1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd. (3) AAbbDd x AaBbdd.
(4) Aabbdd x aaBbDD. (5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là:
Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:
Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?
Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là:
Phép lai\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở hai bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:
Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
(2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
(4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Số phương án đúng là:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST).
Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là: