Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IO quy định nhóm máu O. IA, IB trội hoàn toàn so với IO và đồng trội với nhau, kiểu gen biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là nhóm máu AB.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen IA là 0,3.
II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%.
III. Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 12%.
IV. Xác suất để đứa con của một cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là 91%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Lời giải của giáo viên
Xét quần thể bên người đàn ông
\({I^O}{I^O} = 0,04 \to {I^O} = \sqrt {0,09} = 0,3\)
Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O \(= {\left( {{I^B} + {I^O}} \right)^2} = 9\% + 27\% = 36\% \to {I^B} + {I^O} = \sqrt {0,36} = 0,6 \to {I^B} = \)
\(0,3;{I^A} = 0,4\)
Hay: nhóm máu A + Tỷ lệ nhóm máu O = \({\left( {0,4{I^A} + 0,3{I^O}} \right)^2} \leftrightarrow 0,16{I^A}{I^A}:0,24{I^A}{I^O}:0,09{I^O}{I^O} \to \) nhóm máu A: \(0,16{I^A}{I^A}:0,24{I^A}{I^O}\)
Tỉ lệ người có nhóm máu AB = \(2 \times {I^A} \times {I^B} = 0,24\)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là: \(\frac{{0,16}}{{0,16 + 0,24}} = 40\% \)
III sai, xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 24% (không cần nhân tỉ lệ nam giới vì đã biết giới tính)
IV đúng.
Người nhóm máu A: \(0,16{I^A}{I^A}:0,24{I^A}{I^O} \leftrightarrow 2{I^A}{I^A}:3{I^A}{I^O}.\)
XS 1 cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là: \(1 - \frac{3}{5}{I^A}{I^O} \times \frac{3}{5}{I^A}{I^O} \times \frac{1}{4} = 91\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì