Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và nhóm máu O, sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có nhóm máu AB và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có nhóm máu B và da đen. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ hai và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% số người nhóm máu B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên
II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4)-(7) là 25/216
III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 19/432
IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 85/216
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên

Chọn đáp án B.
Ta vẽ được sơ đồ phả hệ như sau:
- Xét tính trạng màu da: bố (1) và mẹ (2) có da trắng sinh con da đen → bố mẹ đều dị hợp về gen quy định tính trạng này: (1) Bb × (2) Bb. Con trai số (3) có da trắng (bb); người số (6) có da trắng (bb) sinh ra con trai số 7 (Bb).
- Tính trạng nhóm máu: (1) và (2) đều có kiểu gen IAIO; số (3) IOIO; số (5) IAIB.
→ Biết được kiểu gen của 4 người.
Ta tìm kiểu gen của số (4) và (7):
+ Số (4) :
Bố bố và mẹ da trắng và có anh trai da đen nên số (4) có kiểu gen và màu da: (1/4BB; 2/4Bb) hay (1/3BB; 2/3Bb) → cho giao tử (2/3B:1/3b).
Bố và mẹ có máu A, anh trai máu O nên có tỉ lệ :
1/4IAIA : 2/4IAIO → 1/3IAIA : 2/3IAIO → cho giao tử (2/3IA : 1/3IO).
+ Số (7) :
Bố da trắng nên người số (7) có kiểu gen Bb
→ cho giao tử 1/2B : 1/2b.
Bố (6) đến từ quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu và có IOIO = 0,25 → IO= 0,5 → IB = 0,2.
→ IBIB = 1/6 và IBIO = 5/6
→ Cho giao tử (7/12 IB : 5/12 IO)
Mẹ (5) (1/2 IA : 1/2 IB) × bố (6) (7/12 IB : 5/12 IO)
→ Con (7) máu B có kiểu gen (7/24 IB IB: 5/24 IB IO)
→ 7/12 IB IB : 5/12 IB IO
→ cho giao tử (9/24 IB : 5/24 IO).
Vậy cặp vợ chồng (4), (7) có kiểu gen như sau:
|
Vợ (4) |
Chồng (7) |
Da |
2/3B:1/3b |
1/2B:1/2b |
Máu |
2/3IA:1/3IO |
19/24IB:5/24IO |
Xác suất sinh con da đen, máu A của cặp vợ chồng (4) và (7) \( = \left( {1 - \;\frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right)\left( {\frac{2}{3} \times \frac{5}{4}} \right) = \frac{5}{6} \times \frac{5}{{36}} = \frac{{25}}{{216}}\)
Xác xuất sinh con gái, da trắng, máu B \( = \left[ {\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} \times \frac{{19}}{{24}}} \right] \times \frac{1}{2} = \;\frac{{19}}{{864}}\)
Xác xuất sinh con có mang alen IO, alen B \(= \left( {\frac{2}{3} \times \frac{5}{{24}} + \frac{1}{3} \times \frac{{19}}{{24}} + \frac{5}{{24}} \times \frac{1}{3}} \right) \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) = \;\frac{{85}}{{216}}\)
Vậy có 2 kết luận đúng là II và IV.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chọn ý đúng: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu từ tĩnh mạch chủ?
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 thu được:
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
Xác định ý đúng: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể?
Quan sát hình vẽ dưới đây mô tả nhiều loài động thực vật cùng môi trường sống của chúng. Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là phù hợp nhất mà hình vẽ trên mô tả?
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?