Ở phép lai ♂\({\rm{AaBbDdEe}}\,{\rm{x}}\) ♀\({\rm{AaBbddEe}}\). Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời , theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có tối đa 294 kiểu gen.
II. Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.
III. Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.
IV. Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 5
Lời giải của giáo viên

Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Số kiểu gen \({\rm{ = }}\,{\rm{7}}\,{\rm{x}}\,{\rm{3}}\,{\rm{x}}\,{\rm{2}}\,{\rm{x}}\,{\rm{7}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{294}}\) kiểu gen. → I đúng.
+ Vì cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.
Phép lai ♂\({\rm{AaBbDdEe}}\,{\rm{x}}\)♀\({\rm{AaBbddEe}}\) sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến \(= 3\,{\rm{x}}\,3\,{\rm{x}}\,2\,{\rm{x}}\,3 = 54\)kiểu gen.
→ Số kiểu gen đột biến \(= 294 - 54 = 240\)→ II đúng
- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.
+ Cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.
+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.
+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
Số kiểu gen đột biến thể ba kép \(= 2\,{\rm{x}}\,2\,{\rm{x}}\,3\,{\rm{x}}\,{\rm{2}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{24}}\) kiểu gen → III đúng.
- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ \(= 1/4\,{\rm{x}}\,85\% \,{\rm{x}}\,1/4\,{\rm{x}}\,1/2\,{\rm{x}}\,1/4\,{\rm{x}}\,92\% = 69/12800\)
→ IV đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là gì?
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\)?
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?
Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về hô hấp ở thực vật?
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là bao nhiêu?
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?