Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 18,75%
D. 43,75%
Lời giải của giáo viên
Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp
P: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)
Cho F1 giao phối tự do:
\({F_1} \times {F_1}:\left( {1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right) \times \left( {1{X^A}Y:1{X^a}Y} \right)\)
\(G:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {3{X^A}:1{X^a}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \times {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\)
Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \({X^A}{X^ - } = \frac{3}{4}{X^A} \times \frac{1}{2}{X^ - } + \frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{X^A} = \frac{7}{{16}} = 43,75\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có:
Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài
Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng.
III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?
Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là:
Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là:
Ở một loài động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?