Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Chọn 1 cá thể ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 đem lai phân tích, xác suất chọn được 1 cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở đời con là
A. 23%
B. 25%
C. 46%
D. 50%
Lời giải của giáo viên
Ở ruồi giấm, A quy định thân xám > a quy định thân đen, B quy định cánh dài > b quy định cánh cụt (gen màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST thường)
D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X
D mắt đỏ > d mắt trắng.
P: ♀ A-B-XDX- x ♂ aabb XDY
F1: aaB-XdY = 1% => aaB- = 4% = 4% aB x 100% ab
Tỉ lệ aB < 25% => aB là giao tử liên kết
=> kiểu gen của ruồi cái là AB/ab XDXd với f = 8%
Chọn 1 ruồi cái A-B- XD- lai phân tích
F: (1/2 AB/ab XDXd ; 1/2 AB/ab XDXD)x aabb XdY
Fa: ruồi xám, dài, mắt đỏ = A-B-XD- = \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIXaaabaGaaGOmaaaacaWG4bWaaSaaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaaGim
% aiaacYcacaaIWaGaaGioaaqaaiaaikdaaaGaamiEamaalaaabaGaaG
% ymaaqaaiaaikdaaaGaey4kaSYaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaGOmaaaa
% caWG4bWaaSaaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaaGimaiaacYcacaaIWaGaaG
% ioaaqaaiaaikdaaaGaeyypa0JaaGOmaiaaiodacaGGLaaaaa!4C39!
\frac{1}{2}x\frac{{1 - 0,08}}{2}x\frac{1}{2} + \frac{1}{2}x\frac{{1 - 0,08}}{2} = 23\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuồi chuyền êlectron hô hấp?
Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa N14?
Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂RRr x ♀Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGHbGaamOyaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3999!
\frac{{ab}}{{ab}}\)?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
Nhận định nào là đúng về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
Cho các cây có kiểu gen AaBbDd giao phấn với nhau. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau lần lượt là
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
Một cá thể có kiểu gen BD/bd giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là