Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên?
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là
Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?