Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%
II. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
III. Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 48,75%
IV. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
A : xám >> a: đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt; D: đỏ >> d: mắt trắng
P = \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
- \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \Rightarrow \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^d}Y\)
- Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabbD-)= 11,25% : 75%=0,15 hay \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,3ab \times 0,5ab\) → xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số f=(50%-30%)2=40% → I đúng
- Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7.4=28 vì ( \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) hoán vị gen xảy ra ở một bên tạo 7 loại kiểu gen ) → II sai.
- Ta có %aabb=0,15→→%A-B-=0,5+0,15=0,65 → Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-D-=0,65.0,75=48,75% → III đúng
- Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là aabbXDXd =0,15.0,25=3.75%→ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
I. AaBbdd x AABBDD. II. AaBBDD x AABbDD.
III. Aabbdd x AaBbdd. IV. AaBbdd x aaBbdd.
V. AaBbDD x AABbdd. VI. AaBBdd x AabbDD.
Quan sát hình ảnh bệnh nhân dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây đúng
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Hãy cho biết: Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
Có bao nhiêu bệnh dưới đây được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
(1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phêninkêtô niệu.
(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít kiểu gen nhất?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7:7:1:1?
Xác định: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Loại hoocmôn nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?
Xác định: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau sai?
Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen AB chiếm tỉ lệ