Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}(f = 40\% )\)thu được F1. Biết một gen quy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 65%
B. 66%
C. 59%
D. 50%
Lời giải của giáo viên
P: AB/ab x AB/ab (f = 40%) à A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,3x0,5 = 65%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là
Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: ( P) : X A X A x X aY . Phép lai 2: ( P) : X a X a x X AY , phép lai 3: ( P) Dd x Dd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1 , các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2 . Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:
1. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
2. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
3. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
4. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{AB}}{X^D}Y\) thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng: Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:
Ở phép lai \({X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}Y\frac{{Bb}}{{bD}}\)nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình(tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là: