Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a, B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 17/30.
C. 13/30.
D. 2/3.
Lời giải của giáo viên
F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen.
F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.
→ Có sự liên kết với giới tính.
F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8
→ 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.
Ta có: \(aa{X^{bd}}Y = 1,25\% \to {X^{bd}} = \frac{{0,0125}}{{0,25aa \times 0,5Y}} = 0,1\) là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P là: \(AaX_d^BX_D^b \times AaX_D^BY;f = 20\%\)
Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}A - \times \frac{1}{2}{X^{BD}}{X^ - } = \frac{3}{8}\)
Ruồi cái có 5 alen trội:
\(AA{X^{BD}}{X^{Bd}} + AA{X^{BD}}{X^{bD}} = 2 \times \frac{1}{4}AA \times \left( {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,4} \right) = \frac{1}{{10}}\)
\(Aa{X^{BD}}{X^{BD}} = \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,1{X^{BD}} = \frac{1}{{40}}\)
→ Tổng là: 1/8.
Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm: \(\frac{1}{8}:\frac{3}{8} = \frac{1}{3}\)
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab//aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?
Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu?
Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến
Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:
Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn: