Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 19

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi xét về bệnh thứ nhất thì có 4% số người bị bệnh; Khi xét về bệnh thứ 2 thì có 9% số người bị bệnh.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh với xác suất là bao nhiêu?
 

A. \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aI3aaabaGaaGOnaiaaigdacaaIYaaaaaaa!38F7!
\frac{7}{{612}}\)

Đáp án chính xác ✅

B. \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aI3aaabaGaaGOnaiaaigdacaaIYaaaaaaa!38F7!
\frac{7}{{253}}\)

C. \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aI3aaabaGaaGOnaiaaigdacaaIYaaaaaaa!38F7!
\frac{11}{{576}}\)

D. \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aI3aaabaGaaGOnaiaaigdacaaIYaaaaaaa!38F7!
\frac{1}{{36}}\)

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 3 – 4 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 10 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Quần thể cân bằng di truyền nên đối với những người không bị bệnh và bố mẹ, anh chị em không bị bệnh thì phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể để xác định kiểu gen của người đó.
+ Ở bài tập này, bệnh 1 có cấu trúc di truyền 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Do đó, một người không bị bệnh 1 sẽ có xác suất kiểu gen = 2/3AA : 1/3Aa.
+ Ở bài tập này, bệnh 2 có cấu trúc di truyền 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb. Do đó, một người không bị bệnh 2 sẽ có xác suất kiểu gen = 7/13BB : 6/13Bb.
- Xác suất sinh con bị bệnh 1:
+ Người số 13 có kiểu gen Aa.
+ Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 2/3AA : 1/3Aa. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là (\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaGaaGimaaqaaiaaigdacaaI3aaaaaaa!38F0! \frac{{10}}{{17}}\)AA : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaGaaGimaaqaaiaaigdacaaI3aaaaaaa!38F0! \frac{{7}}{{17}}\)Aa). Giải thích: Vì phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (2/3AA : 1/3Aa) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 10/18AA : 7/18Aa : 1/18aa. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 10/18AA : 7/18Aa → Tỉ lệ kiểu gen là 10/17AA : 7/17Aa.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI3aaabaGaaGymaiaaiEdaaaGaamiEamaalaaabaGaaGymaaqaaiaa % isdaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaI3aaabaGaaGOnaiaaiIdaaaaaaa!3E1B! \frac{7}{{17}}x\frac{1}{4} = \frac{7}{{68}}\)
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 13 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 7/13BB : 6/13Bb. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là (\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaGaaGimaaqaaiaaikdacaaIXaaaaaaa!38EB! \frac{{10}}{{21}}\) BB: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaGaaGimaaqaaiaaikdacaaIXaaaaaaa!38EB! \frac{{11}}{{21}}\)Bb). Giải thích: Vì phép lai (1/3BB : 2/3Bb) × (7/13BB : 6/13Bb) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 20/39BB : 16/39Bb : 3/39bb. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 20/39BB : 16/39Bb → Tỉ lệ kiểu gen là 5/9BB : 4/9Bb.

→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI0aaabaGaaGyoaaaacaWG4bWaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaGinaaaa % cqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaI5aaaaaaa!3C9A! \frac{4}{9}x\frac{1}{4} = \frac{1}{9}\)

→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI3aaabaGaaGOnaiaaiIdaaaGaamiEamaalaaabaGaaGymaaqaaiaa % iMdaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaI3aaabaGaaGOnaiaaigdacaaIYa % aaaaaa!3EDB! \frac{7}{{68}}x\frac{1}{9} = \frac{7}{{612}}\)

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"?

Xem lời giải » 2 năm trước 46
Câu 2: Trắc nghiệm

Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?

Xem lời giải » 2 năm trước 46
Câu 3: Trắc nghiệm

Các nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem lời giải » 2 năm trước 46
Câu 4: Trắc nghiệm

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 5: Trắc nghiệm

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
 

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 6: Trắc nghiệm

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 7: Trắc nghiệm

Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 8: Trắc nghiệm

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 9: Trắc nghiệm

Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:

Xem lời giải » 2 năm trước 41
Câu 10: Trắc nghiệm

Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?

Xem lời giải » 2 năm trước 41
Câu 11: Trắc nghiệm

Ở gà, khi cho lai giữa gà trống chân ngắn, lông vàng với gà mái chân ngắn, lông đốm. Thu được F1:

- Gà trống : 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái : 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Gen quy định tính trạng màu lông và kích thước của chân cùng nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y.
II. Ở đời P, gà mái và gà trống đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
III. Các con gà mái chân ngắn lông vàng thu được ở F1 đều có kiểu gen giống nhau.
IV. Ở F1 khi cho lai gà mái chân dài, lông vàng với gà trống chân dài, lông đốm thì đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1.

Xem lời giải » 2 năm trước 40
Câu 12: Trắc nghiệm

Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?

Xem lời giải » 2 năm trước 39
Câu 13: Trắc nghiệm

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?

Xem lời giải » 2 năm trước 39
Câu 14: Trắc nghiệm

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thế sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbddEe.

Xem lời giải » 2 năm trước 39
Câu 15: Trắc nghiệm

Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Xem lời giải » 2 năm trước 39

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »