Phả hệ dưới đây mô tả hệ nhóm ABO do một gen gồm 3 alen quy định, trong đó đồng trội so với của một gia đình.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh và kiểu gen của (1) và (6) là giống nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình?
1. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại (2) là 12.5%.
2. Xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12.5%.
3. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp.
4. Cặp vợ chồng (3) và (4) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
(1) nhóm máu A kết hôn với (2) nhóm máu AB ( mang kiểu gen \({I^A}{I^B}\)), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A → (1) kiểu gen \({I^A}{I^O}\)( vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen \({I^O}\)nhận từ mẹ); con gái (5) có kiểu gen \({I^B}{I^O}\); (6) có kiểu gen \({I^A}{I^O}\)hoặc \({I^A}{I^A}\)(với xác suất 50%:50%); vợ người con trai mang kiểu gen \({I^A}{I^B}\) → Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp → 3 đúng.
- Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) \({I^B}{I^O}\);\({I^A}{I^O}\) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại ( có kiểu gen \({I^A}{I^B}\)) là \(\frac{1}{4}.\frac{1}{4} = 6,25\% \to\) 1 sai.
- Xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) (\({I^A}{I^O}\)hoặc \({I^A}{I^A}\);\({I^A}{I^B}\)) sinh ra người con mang nhóm máu B là: → 2 đúng.
- Vợ chồng người con trai (3) và (4) (\({I^A}{I^O}\)hoặc \({I^A}{I^A}\);\({I^A}{I^B}\)) đều mang alen \({I^A}\), mặt khác người vợ còn mang alen \({I^B}\) → cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình
( mang kiểu gen \({I^A}{I^-}\);\({I^A}{I^A}\)) → 4 đúng.
Vậy có 3 nhận định đúng về gia đình trên.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di – nhập gen.
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là :
Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình \(A - bbD - \)ở F1, xác suất được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Một gen của sinh vật nhân sơ có 1900 liên kết hiđrô và số liên kết hiđrô trong các cặp G, X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A, T là 500. Tổng số nuclêôtit của gen là:
Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu?
Gen A dài 5100 A0và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen a là:
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
Có 3 loại hình tháp sinh khối đặc trưng cho 3 hệ sinh thái ( thiếu hình tháp sinh thái ). Hình tháp nào bền vững nhất?
Đậu Hà Lan 2n = 14, thể ba nhiễm của đậu Hà Lan có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng bằng bao nhiêu?
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipep ở sinh vật nhân sơ?
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
Cơ thể có kiểu gen AaBbDE/de sẽ cho tối đa số loại giao tử là: