Phả hệ ở hình bên mô tả sự đi truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2.
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Lời giải của giáo viên

Chọn D
A-B- : bình thường ; a bệnh M ; b bệnh N (Bệnh M, N nằm trên X)
(1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. → sai, người 1 dị hợp về bệnh N, bệnh M không chắc chắn.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2. → đúng
4: XaBY ; 12: XAbY à 9: XAbXaB
10: XABY
Sinh con bị bệnh = 1/2
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. → sai
Xác định được KG của: 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4. → sai
7 : 1/2 XABXAB : 1/2 XABXAb
8 : XABY
→ sinh con trai bị bệnh = 1/8
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là bằng chứng chứng minh rễ cây hút nước chủ động?
(1) Hiện tượng rỉ nhựa.
(2) Hiện tượng ứ giọt.
(3) Hiện tượng thoát hơi nước.
(4) Hiện tượng đóng mở khí khổng.
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:
Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Hãy chọn kết luận đúng
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là :
Trong các phương pháp sau đây:
(1) Đưa thêm gen lạ khác loài vào hệ gen bằng cách bơm trực tiếp gen lạ vào nhân tế bào.
(2) Đưa gen cần chuyển vào thể truyền, sau đó đưa thể truyền mang gen cần chuyển vào sinh vật.
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen cho nó được biểu hiện một cách khác thường.
(4) Lai hữu tính giữa các dòng gen thuần chủng khác nhau.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Các phương pháp đúng để tạo sinh vật biến đổi gen là:
Hiện tượng lá cây thuốc bỏng khi rụng xuống đất ẩm mọc rễ và phát triển thành cây mới thuộc hình thức sinh sản nào sau đây?
Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính?
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về sinh sản ở thực vật
(1) Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp
(2) Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của hoa
(3) Trong thụ tinh kép ở thực vật có hoa cả hai giao tử đực đều kết hợp với noãn cầu để tạo thành hợp tử
(4) Sinh sản vô tính gồm các hình thức: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử
Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe. Cá thể trên có bao nhiêu kiểu giao tử khác nhau?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất
(2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
(3) Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên giữa môi trường và quần xã sinh vật sẽ bị phá vỡ khi trong hệ sinh thái không còn các sinh vật tiêu thụ
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
(5) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn nên hiệu suất sinh thái của các loài sinh vật không cao