Phát biểu đúng về ưu thế lai là
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.
C. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.
D. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.
Lời giải của giáo viên
Ưu thế lai là biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn. (II) Dung hợp tế bào trần. (III) Lai xa và đa bội hóa.
(IV) Kĩ thuật chuyển gen. (V) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là:
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức
Cho phép lai P: \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\), nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\)
Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là
Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là: