Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục.
C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân
Lời giải của giáo viên
A đúng, vì trong 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.
B sai, 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.
C sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
D sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo lý thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì?
Cho cây (P) dị hợp tử về một gen tự thụ phấn được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là?
(1). 100%. (2). 1: 2: 1. (3). 3: 1. (4). 1: 1.
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp?
Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng?
Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là:
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?
Cho các phương pháp sau:
(1). Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(2). Gây đột biến rồi chọn lọc.
(3). Cấy truyền phôi.
(4). Lai tế bào sinh dưỡng.
(5). Nhân bản vô tính ở động vật.
(6). Tạo giống sinh vật biển đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST?
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?