Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.
III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.
IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên

Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh
Xét các phát biểu :
I. số người biết chắc kiểu gen là
I đúng
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8)
- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa
- Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp
P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa
- P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: \(\frac{2}{3} \times \frac{7}{{12}} \times \frac{1}{4} = \frac{7}{{72}}\) → II sai
III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là \(\frac{1}{2} \times \left( {1 - \frac{7}{{72}}} \right) = \frac{{67}}{{144}}\) → III sai
IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh là \(\frac{{31}}{{31 + 34}} = \frac{{31}}{{65}}\) → IV đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền bệnh này?
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\). Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phưong pháp này có ưu điểm nổi trội là:
Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.