Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.
(II) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(III) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(IV) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
(V) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
(3) A- |
(4) A- |
||
(5) A- | (6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
(11) Aa | (12) Aa | (13) 1/3AA:2/3Aa | (14) aa |
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1
– aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbEe.
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:
Một cá thể có kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?