Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
(1). Những người trong phả hệ chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên là 5; 7
(2). Xác suất để cặp vợ chồng7 và 8 ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên: 1/9
(3). Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên là 5/72.
Số ý đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
Ta thấy bố mẹ (1), (2) bình thường sinh con (6) bị bệnh bệnh => do gen lặn quy định, bố mẹ (1), (2) bình thường có kiểu gen Aa × Aa => (6) bị bệnh có kiểu gen aa.
(5) và (7) chưa xác định được là mang kiểu gen AA hay Aa.
Con (9) bị bệnh kiểu gen aa => (3) và (4) đều cho giao tử a; (3) bị bệnh có kiểu gen aa, (4) bình thường có kiểu gen Aa.
(3) × (4): aa × Aa => (8) bình thường có kiểu gen Aa.
Vậy chỉ có (5) và (7) chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên
=> Ý (1) đúng
+ Về tính trạng bệnh: Từ trên ta có (8) có kiểu gen Aa
(7) có bố mẹ Aa × Aa => (7) có thể có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa
=> Vợ chồng này sinh con bị bệnh thì (7) phải có kiểu gen Aa = 2/3. Ta có Aa × Aa => aa = 1/4 => Vợ chồng này sinh con bị bệnh với tỉ lệ 2/3.1/4 = 1/6
+ Về tính trạng nhóm máu: (3) và (4) nhóm máu B sinh con nhóm máu O (IOIO) => (3) và (4) có kiểu gen IBIO × IBIO => (8) nhóm máu B có thể có kiểu gen IBIB với tỉ lệ 1/3 IBIB: 2/3 IBIO.
(1), (2) sinh con nhóm máu O, AB => (1), (2) có một người có kiểu gen IAIO, một người có kiểu gen IBIO. Ta có IAIO × IBIO => con nhóm máu A có kiểu gen IAIO => kiểu gen của (7) là IAIO
(7) × (8): IAIO × (1/3 IBIB B: 2/3 IBIO) => sinh con nhóm máu B = 1/3.1/2+ 2/3.1/4 = 1/3
Vậy Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên: 1/6.1/3 = 1/18 => Ý (2) sai
- Về tính trạng bệnh: (7) × (8): (8) có kiểu gen Aa
(7) có thể có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa
+ Nếu (7) là 1/3 AA × (8) Aa => con không bệnh = 1/3. 100% = 1/3
+ Nếu (7) là 2/3 Aa × (8) Aa => con không bệnh = 2/3. 3/4= 1/2
=> Xác suất con không bệnh = (1/3 + 1/2) = 5/6
- Về nhóm máu: (7) × (8): IAIO × (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) => con nhóm máu A = 2/3.1/4 = 1/6
- Xác suất sinh con trai: 1/2
=> Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên: 5/6.1/6.1/2 = 5/72 => Ý (3) đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền
Phương pháp của Menđen không có nội dung nào sau đây?
Ở tôm, cua, cơ quan nào sau đây tham gia hoạt động trao đổi khí?
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
Trong các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử ADN không có:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì F1:
(1). Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
(2). Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
(3). Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
(4). Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%
Số ý không đúng là:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Tính tần số các alen A, a của quần thể.
Mục đích của việc nuối ghép các giống cá trắm cỏ, trắm đen, mè trắng, mè hoa, rô phi trong cùng một ao nuôi là:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là
a. 3 đỏ :1 vàng . b. 5 đỏ :3 vàng c. 9 đỏ :1 vàng d. 4 đỏ:1 vàng
e.19 đỏ:1 vàng f. 100% đỏ g.17 đỏ :3 vàng h. 5 đỏ : 1vàng
Số phương án đúng là:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: