Lời giải của giáo viên
Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong một tế bào của thể tam bội là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb
VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ ban đầu (P) có cấu trúc di truyền như sau:
P: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
Khi nói về nhiễm sắc thể thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Một gen bị đột biến điểm làm cho số liên kết hiđrô giảm 3 liên kết. Gen đã bị đột biến
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit trên mạch 2 là A = 150, T = 200, G = 350, X = 100. Số nuclêôtit loại G của gen là
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là
Biết một gen có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 : 1 ?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
Cho biết các gen trên cùng một NST và luôn di truyền cùng nhau. Theo lí thuyết, phép lai (P) cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là
Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd x AABbDd cho đời con F1 có kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ