Lời giải của giáo viên

Trong phép lai : ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe
Nhìn vào phép lai ta thấy, mỗi cá thể đời con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b ; 1 alen trội C ; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các gen đang xét.
→ Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là : \(\frac{{{\rm{C}}_{10 - 5}^{4 - 2}}}{{{2^{10 - 5}}}} = \frac{{10}}{{32}} = 31,25\% \)
Tính xác suất đời con có k alen trội là: \(\frac{{{\rm{C}}_{\rm{m}}^{\rm{k}}}}{{{{\rm{2}}^{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}{\rm{.}}{{\rm{2}}^{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}}} = \frac{{{\rm{C}}_5^2}}{{{2^3}{{.2}^2}}} = \frac{{10}}{{32}} = 31,25\% \)
- Ở bài tập này các em cần xác định ở đời con đã có sẵn những alen nào
- Sau đó, áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:
k: số alen trội còn lại cần tính ở đời con
m: tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.
n1: số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.
n2: số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
\({2^{{n_1}}}{.2^{{n_2}}}\): số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 360C, B = 780C, C = 550C, D = 830C, E = 440C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A + T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM khác nhau chủ yếu ở pha nào?
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người :
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là gì?
Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp:
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là: