Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.
II. Quần thể 2: 100% Aa.
III. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
IV. Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
V. Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
Để giải quyết nhanh bài toán nhận định quần thể cân bằng, chúng ta tính tần số alen p và q của mỗi quần thể, rồi tính giá trị dị hợp lí thuyết = 2pq, so với giá trị dị hợp thực tế. Nếu trùng nhau thì quần thể cân bằng.
Quần thể I: 2.0,5.0,5 ≠ 0
Quần thể II: 2.0,5.0,5 ≠ 1
Quần thể III: 2.0,7.0,3 = 0,42 → quần thể cân bằng
Quần thể IV: 2.0,6.0,4 = 0,48 → quần thể cân bằng
Quần thể V: 2.0,8.0,2 = 0,32 → quần thể cân bằng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quần thể tự phối nào dưới đây sẽ phân hóa thành nhiều dòng thuần chủng nhất sau nhiều thế hệ?
Phả hệ bên mô tả sự di truyền của tính trạng nhóm máu hệ ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose (gọi tắt là GAL) trong một đại gia đình. Biết rằng, bệnh GAL do một alen đột biến lặn gây ra, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Gen quy định nhóm máu hệ ABO và gen gây bệnh GAL cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 9 của người
Dựa trên các thông tin về phả hệ kể trên, một học sinh đưa ra một số nhận xét:
I. Ít nhất 1 trong 2 người trong cặp vợ chồng 6 – 7 dị hợp về cả 2 cặp gen.
II. Cá thể số 10 là kết quả của quá trình thụ tinh giữa giao tử trao đổi chéo với giao tử liên kết.
III. Cặp vợ chồng 11 – 12 dự định sinh 2 con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 con khác nhau về giới tính và khác nhau về nhóm máu là 25%.
IV. Xét riêng về tính trạng nhóm máu, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. Số phát biểu chính xác là:
Khi nói về hoạt động operon Lac ở vi khuẩn E.coli, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào chính xác?
Đối với mỗi loài sinh vật, giới hạn sinh thái được hiểu là:
Khi nói về đột biến số lượng NST, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
Khi nói về hệ sinh thái và các khía cạnh liên quan đến hệ sinh thái, cho các phát biểu sau đây:
I. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh chỉ bao gồm quần xã sinh vật và các quần thể sinh vật trong đó.
II. Trong một quần xã của hệ sinh thái, có thể chỉ chứa sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
III. Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới cacbon thoát ra khỏi chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2
IV. Hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển, ở cấp này không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với bên ngoài
Số phát biểu chính xác là:
Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực mà không xuất hiện trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây chính xác
Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không chính xác
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1 ,số cá thể có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 0,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng là:
Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 54 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, trong các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?