Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%.
C. 11%.
D. 10%.
Lời giải của giáo viên

Tỉ lệ sinh sản = (số cá thể mới được sinh ra) ÷ (tổng số cá thể ban đầu).
Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là 1,25 x 1000 = 1250 cá thể.
Số cá thể vào cuối năm thứ hai là 1350 cá thể.
Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có: số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
\(1250 + 1250 \times x - 1250 \times 3\% = 1350 \to x = 11\% \).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
Sơ đồ sau mô tả một cung phản xạ.
Khi tác động một lực vào đầu gối (vị trí kích thích), chiều truyền xung thần kinh là:
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’, 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.