Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lai giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
I. Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.
II. Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
IV. Thể ba có thể có kiểu gen aabbbdd.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I.
+ giới đực tạo:0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O
+ giới cái tạo: 0,5B, 0,5b
→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b
Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd.
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24
II đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa × 0,5b × 0,05O × 0,5dd =0,625%.
III đúng.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
IV sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có:
Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài
Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?
Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng.
III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu.
Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là:
Ở một loài động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?