Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch mới.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN và nối các nuclêôtit lại với nhau.
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
A là vai trò của enzim ligaza
C, D là vai trò của gyrase và helicase
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) là:
Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?
Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?
Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến?
Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp
Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba