Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Lời giải của giáo viên
Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước (phân tử nước bị phân li dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacoit theo sơ đồ phản ứng như sau:
2H2O (ánh sáng, diệp lục) → 4H+ + 4e- + O2 → nước bị oxy hóa
Sơ đồ phản ứng trên cho thấy O2 được giải phóng ra từ nước. Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân li nước đến bù lại các electron của diệp lục a đã bị mất khi diệp lục này tham gia chuyền electron cho các chất khác. Các proton (H+) đến khử NADP+ thàng dạng khử NADPH.
Sản phẩm của pha sáng là: O2, ATP, NADPH
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.
(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}Hh{X^m}Y \times \frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}Hh{X^M}{X^m}\) thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\)dd ; tế bào thứ hai: \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\)Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?
Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới?
Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh?
(1) Khoáng sản. (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.
(3) Sinh vật. (4) Năng lượng mặt trời.
(5) Đất và không khí sạch. (6) Nước.
Xét các nhóm loài thực vật:
(1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.
(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?