Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.
III.Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa
Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB
Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb: Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)
Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb
Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b
Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee
Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến
Xét các phát biểu:
I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120
II. sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36
III.đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: 0,5Aa x 2 x 0,18Bb x 0,25Dd x 0,5Ee = 2,25%
IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?
Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.
Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là:
Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là
Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16
IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.
Số phát biểu đúng là:
Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?