Điểm. Đoạn thẳng
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Biết được hình dạng của điểm, đoạn thẳng.
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng.
- Cách kẻ một đoạn thẳng.

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Nhận biết điểm, đoạn thẳng.
Quan sát hình đã cho để xác định là điểm hay đoạn thẳng ?
Ví dụ:

Trên hình là:
A. Điểm B. Đoạn thẳng C. Hình tròn D. Chữ A.
Giải:
Hình đã cho là điểm A.
Đáp án cần chọn là A.
Dạng 2: Đọc tên điểm và đoạn thẳng
Quan sát hình vẽ và đọc tên các điểm, đoạn thẳng.
- Điểm được đặt tên bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh và viết in hoa.
- Đoạn thẳng được giới hạn bởi hai điểm và tên của đoạn thẳng được đọc bằng cách ghép tên hai điểm đó.
Ví dụ: Đọc tên điểm và đoạn thẳng có trong hình sau:

Giải:
Trong hình đã cho có:
+) Ba điểm: A, B, C
+) Hai đoạn thẳng: AB, BC.
Dạng 3: Đếm số điểm, đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Quan sát hình vẽ, lần lượt đếm các đoạn thẳng và các điểm có trong hình.
Chú ý một số trường hợp các đoạn thẳng có phần trùng nhau.
Ví dụ: Hình dưới đây có bao nhiêu điểm, bao nhiêu đoạn thẳng ?

Giải:
Hình đã cho có:
+) \(5\) điểm: A, B, C, D, E
+) \(5\) đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA.