Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh Học - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh Học - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong tế bào, phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon)?
Phân loại có 3 ARN
- m ARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
- tARN - ARN vận chuyển: Vận chuyển axitamin tới ribôxôm. để tổng hợp chuỗi polipeptit.
- rARN - ARN riboxom kết hợp với protein để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tồn hơp protein
Đáp án C
Trong tế bào, phân tử mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon) là tARN.
Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần nào sau đây?
Đáp án D
Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành tế bào.
Một loài thực vật, phép lại P: aaBB x aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Để có số loại kiểu hình tối đa thì 1 gen quy định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn.
P: aaBB x aabb, → F1: 1AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng sẽ có tối đa 4 loại kiểu hình.
Đáp án B
Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Đáp án D
Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 100% Ee. Theo lí thuyết, tần số alen E của quần thể này là
Quần thể có thành phần kiểu gen xAA; yAa; zaa
Tần số alen: \({p_A} = x + \frac{y}{2};{p_a} = z + \frac{y}{2};{p_a} + {q_a} = 1\)
P: 100%Ee → tần số alen E = tần số alen e = 0,5
Đáp án B
Trong quá trình tiến hóa, giọt coaxecva được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?
Trong quá trình tiến hóa, giọt coaxecva được hình thành trong giai đoạn Tiến hóa tiền sinh học.
Đáp án C
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
Cấu trúc HST
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã
Trong hệ sinh thái, thực vật là nhóm sinh vật tự dưỡng,
Đáp án D
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt) trong nhà có mái che, có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết.
II. Giúp tăng năng suất cây trồng.
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh.
IV. Bảo đảm cung cấp rau, củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt) trong nhà có mái che, có thể đem lại cả 4 lợi ích trong sản xuất nông nghiệp là:
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết.
II. Giúp tăng năng suất cây trồng.
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh.
IV. Bảo đảm cung cấp rau, củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
Đáp án C
Cho biết: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng?
Phân loại có 3 ARN
- mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
- tARN - ARN vận chuyển: Vận chuyển axitamin tới ribôxôm. để tổng hợp chuỗi polipeptit.
- rARN - ARN riboxom kết hợp với protein để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tồn hơp protein
Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Đáp án C
Xét về phương diện lí thuyết, nguyên nhân nào sau đây làm cho sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn?
Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn do:
+ Điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi.
+ Hạn chế về khả năng sinh sản
+ Số lượng kẻ thù tăng
+ Nguồn thưc ăn giảm, ...
Xét về phương diện lí thuyết kẻ thù tăng lên làm cho sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn
Các phương án A, B, C đều là điều kiện để quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Đáp án D
Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục đích nào sau đây?
Conxixin gây ức chế hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào → NST không phân li về tế bào con
Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục đích gây đột biến đa bội.
Đáp án A
Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây?
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể)
Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan lục lạp.
Đáp án B
Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này?
Thể một: 2n-1
Thể ba: 2n+1
Thể tam bội: 3n
Thể tứ bội: 4n
Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này là thể một.
Đáp án B
Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dương đầu bò để ăn. Mối quan hệ giữa cá sấu và linh dương đầu bò thuộc quan hệ?
Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dương đầu bò để ăn. Mối quan hệ giữa cá sấu và linh dương đầu bò thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Đáp án B
Sinh vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở mang?
Cá trắm cỏ có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở mang.
Các loài còn lại hô hấp bằng phổi
Đáp án D
Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau:
Dựa vào các thông tin đã cho, Tinh tinh có % giống nhau so với ADN người cao nhất nên loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là tinh tinh.
Đáp án B
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là
Thể song nhị bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau:
Loài A: 2n =14
Loài B: 2n = 14
Tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội có 14+14=28
Đáp án D
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Nhân tố sinh thái sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh
Đáp án D
Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2:1?
Đời con có 4 tổ hợp → P dị hợp 1 cặp gen
Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa
Đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{\underline{Ab}}{aB}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)b giảm phân: Có HVG với tần số f rạo ra GT liên kết AB = ab = \(\frac{{1 - f}}{2}\) ; GT hoán vị Ab = aB = \(\frac{f}{2}\)
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử
Đáp án D
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là mức phản ứng.
Đáp án C
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể là đột biến.
Đáp án D
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A Sai, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5' - 3'
B đúng, Vì ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5' - 3' nên trên mạch khuôn 3' - 5' được tổng hợp liên tục còn trên mạch khuôn 5' - 3' được tổng hợp gián đoạn
C Sai, quá trình nhân đôi ADN được diễn ra theo nguyen tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
D Sai, ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn ADN, đây là nhiệm vụ của các enzyme tháo xoắn
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu đúng là :"Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục."
Đáp án B
Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A đúng, vì sự phân li NST trong giảm phân là ngẫu nhiên, tổ hợp tự do.
B đúng, vì ở giới XY (đực) chỉ cần mang 1 alen lặn đã biểu hiện ra kiểu hình
C đúng
D sai, các gen ở tế bào chất biểu hiện ở cả giới đực và giới cái
Đáp án D
Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây?
Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án A
Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là?
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài → Có 12 nhóm gen liên kết → 2n=24
Thể một có 2n-1 = 23 NST
Đáp án B
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định?
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định là glucagôn.
Đáp án A
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
I sai, loài bị hại có thể bị diệt vong hoặc chúng phải di cư đi
II đúng
III sai, ở cả động vật và thực vật đều xảy ra cạnh tranh
VD: Các loài cây cạnh tranh nhau ánh sáng, nước...
IV đúng
Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có tất cả 2 phát biểu đúng.
Đáp án A
IV. Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ.
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP
Phương trình tổng quát của hô hấp: \({C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}0 + ATP + Nhiệt\)
I đúng
II đúng
III sai, dựa vào phương trình hô hấp: \({C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}0 + ATP + Nhiệt \to\) Năng lượng có trong ATP
IV đúng
Đáp án C
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiều gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình?
Đời con có 4 loại kiểu hình → P phải mang alen a và b
Phép lai thoải mãn là AaBb x aabb → 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Đáp án C
Phép lai tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình là AaBb x aabb.
Phép lại P: Cây cải củ (2n = 18 RR) x Cây cải bắp (2n = 18 BB), tạo ra cây lai F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phép lại P: Cây cải củ (2n = 18 RR) x Cây cải bắp (2n = 18 BB), tạo ra cây lai F1. Theo lí thuyết, phát biểu đúng là :"Trong tế bào sinh dưỡng của cây F1, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng."
Đáp án A
Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Các có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
III. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn.
Với lưới thức ăn trong hệ sinh thái đã cho, có tất cả 4 phát biểu đúng là:
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Các có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
III. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn.
Đáp án D
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa 6 loại kiểu gen.
Đáp án A
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có tất cả 4 phát biểu đúng là:
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
Đáp án B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể khác loài có tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
II. Các cá thể khác loài sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không giao phối với nhau.
III. Các cơ chế cách li ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau.
IV. Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau.
Đáp án B
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang alen gây bệnh B.
Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.2 và III.3 là
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.2 và III.3 là A. 51/160.
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 3 cặp NST cùng quy định màu hoa; kiểu gen có alen A, alen B và alen D quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là:"Phép lai P: Cây hoa tím dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 không thể có 3 loại kiểu hình."
Đáp án B
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 nuclêôtit và mạch 1 của gen này có A :T: G = X = 1: 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ (A+T): (G+X) của alen b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+X) của alen B.
II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - X thì alen b có 421 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi pôlipeptit do alen b quy định giống với chuỗi pôlipeptit do alen B quy định.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 nuclêôtit và mạch 1 của gen này có A :T: G = X = 1: 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen B. Theo lí thuyết, thì chỉ có 1 phát biểu đúng trong các phát biểu nói trên.
Đáp án C
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thuộc hai loài động vật ăn cỏ (loài A và loài B) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của hai quần thể A, B trước và sau khi loài động vật săn mồi C xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài C, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sự giảm kích thước quần thể A là do sự săn mồi của loài C cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể B đã tiêu thụ một lượng lớn cỏ.
II. Sự biến động kích thước quần thể A và quần thể B cho thấy loài C chỉ ăn thịt loài A.
III. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể A và quần thể B.
IV. Trong 5 năm đầu khi có sự xuất hiện của loài C, sự săn mồi của loài C tập trung vào quần thể A, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể B giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non trong quần thể B.
Đáp án C
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2:1:1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P?
Đáp án A