Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2018 - Bộ GD&ĐT
Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2018 - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa \(N{O_3}^ - \) thành N2?
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa \(N{O_3}^ - \) thành N2 là vi khuẩn phản nitrat (SGK trang 29)
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa
Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Ở sinh vật thực côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai \({\rm{AA}}Bb \times aabb\) cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Phép lai \({\rm{AA}}Bb \times aabb\) cho đời con có 2 kiểu gen: AaBb và Aabb
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
PA = 0,3 => tần số kiểu gen \({\rm{AA}} = {p^2} = 0,09\)
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn (SGK trang 23)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể là Giao phối không ngẫu nhiên (SGK trang 116)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn theo thứ tự: Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa sinh học
Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh là kiểu biến động không theo chu kì, bất kì năm nào nhiệt độ xuống thấp thì số lượng bò sát đều giảm mạnh.
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật sản xuất
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Ý đúng là D
A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành công
B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệp với hạt khô thì kết quả thí nghiệp sẽ thay đổi
C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa (Na2CO3 không kết tủa)
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Ý đúng là B
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm
D sai vì giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là Đột biến đa bội
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là
\(L = 323nm \to N = L \times 2/3,4 = 1900\)
Ta có
\(A = T = 18\% \Rightarrow G = X = 32\% \)
\(G = 0,32 \times 1900 = 608\)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Phép lai \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y.\) Cho 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
C sai vì giao phối ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể
D sai vì di nhập gen là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì mức sinh sản của quần thể giảm
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng
IV đúng
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B
Ý D sai vì O2 được tạo ra từ H2O
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng
IV đúng
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
Xét các phát biểu
I sai
II sai
III đúng
IV đúng
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là: 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là \(0,64AA:0,32Aa:0,04aa.\) Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Ý đúng là D, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các cá thể Aa và aa, qua đó loại bỏ alen a ra khỏi quần thể
A sau vì di nhập gen cũng có thể làm xuất hiện thêm kiểu gen mới trong quần thể
B sai vì tần số alen A tăng, tần số alen a giảm → chọn lọc chống lại alen lặn
C sai vì di nhập gen sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Ý I, II, III đúng
Ý IV sai vì quần thể N và P có ổ sinh thái dinh dưỡng chỉ trùng nhau 1 phần
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Loại H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Loại L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
Loại I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3
Loại P chỉ thuộc bật dinh dưỡng 4
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế
Các biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện, Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, Chống xói mòn và chống ngập mặt cho đất
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành
Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và chiều dài gen
Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là đột biến đa bội là đột biến lệch bội, đây đều là đột biến số lượng NST
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
- Khi 1 tế bào không hoán vị tạo ra 2 loại giao tử: 2AB: 2ab
- Khi 1 tế bào hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB:1ab:1aB:1Ab
Gọi x là số tế bào có hoán vị → số tế bào không hoán vị là 5-x
- (5-x) tế bào không hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử: 2(5-x)AB:2(5-x)ab
- x tế bào hoán vị sẽ tạo ra \(xAB:xab:xaB:xAb\)
Tỉ lệ giao tử được tạo ra khi x tế bào hoán vị là: \(\left( {10--x} \right)AB:\left( {10--x} \right)ab:xab:xaB\)
- TH1: Nếu x = 1 =>Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: \(9AB:9ab:1aB:1Ab \Rightarrow IV\) sai
- TH2: Nếu x = 2 => Tỉ lệ giao tử được tạo ra là:
\(8AB:8ab:2aB:2Ab \Rightarrow \% Ab = 2:20 = 0,1 = 10\% ,II\) đúng
- TH3: Nếu x = 3 => Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: \(9AB:9ab:1aB:1Ab \Rightarrow IV\) đúng
- TH4: Nếu x = 5 => Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: \(5AB:5ab:5aB:5Ab \Rightarrow \% aB = 25\% \Rightarrow I\) đúng
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
A- Thân cao >> a thân thấp
B- Hoa đỏ >> b hoa trắng
I. Đúng, Kiểu hình thân cao, hoa đỏ: \(A - B \Rightarrow \) có 4 kiểu gen: \(AABB,AABb,AaBB,AaBb\)
II. Đúng, Cây thân cao hoa trắng \(\left( {A - bb} \right)\) có 2 kiểu gen: \(Aabb;AAbb\)
- Nếu cây Aabb tự thụ phấn => F1 có 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
- Nếu cây AAbb tự thụ phấn => F1 có 100% thân cao hoa trắng
III. Đúng, Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con => Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb→ Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3/8 = 18,75%
IV. Đúng, Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)
- TH1: \({\rm{AA}}BB \times aabb \to 100{\rm{Aa}}Bb\) (1 loại kiểu hình)
- TH2: \({\rm{AA}}Bb \times aabb \to 1{\rm{Aa}}Bb:1Aabb\) (2 loại kiểu hình)
- TH3: \({\rm{Aa}}BB \times aabb \to 1aaBb:1{\rm{Aa}}Bb\) (2 loại kiểu hình)
- TH4: \({\rm{Aa}}Bb \times aabb \to 1{\rm{Aa}}Bb:1Aabb:1aaBb:1aabb\) (4 loại kiểu hình)
Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc
I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con
II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein => gen không biểu hiện
III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen
IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba kết thúc (sai ở từ không thể)
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F2. Cho các cây F2 tứ bội tự thu phấn, thu được F3. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
Cách giải
\(P:AA \times aa \to Aa\)
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)
\({F_1} \times {F_1}:AAaa \times AAaa\)
\({F_2}:1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa\)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- \(AAAA \to 1AA\])
- \(AAAa \to 1AA:1Aa\)
- \(AAaa \to 1AA:4Aa:1aa\)
- \(Aaaa \to 1Aa:1aa\)
- \(aaaa \to 1aa\])
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: \(\frac{{18}}{{36}} \times \frac{1}{6} + \frac{8}{{36}} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{{36}} = \frac{2}{9}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: \(\frac{2}{9} \times \frac{2}{9} = \frac{4}{{81}}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: \(1 - \frac{4}{{81}} = \frac{{77}}{{81}}\)
Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:
Đáp án: D
Sau 3 lần tái bản AND thứ nhất tao được 23 = 8 phân tử AND con trong đó có 6 phân tử chứa N14 và 2 phân tử chứa N15
Sau 2 lần tái bản AND thứ hai tạo được 24 = 16 phân tử AND con trong đó có 14 phân tử chứa N14 và 2 phân tử chứa N15
Vậy số phân tử AND con chứa N15 chiếm tỷ lệ: 2/24 x 100% = 16.7%
Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1 , xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 :9 cao : 7 thấp => dị hợp hai cặp gen \(AaBb \times AaBb\)
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng => di hợp \(Dd \times Dd\)
Xét tỉ lệ kiểu hình chung: \(6:6:3:1 \ne \left( {9:7} \right)\left( {3:1} \right)\)
P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST
Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau
Xét phép lai \(\left( {Aa,Dd} \right)Bb \times \left( {Aa,Dd} \right)Bd\)
Ta có \(A - D - B = \frac{3}{8} \Rightarrow A - D = \frac{3}{8}:\frac{3}{4} = \frac{1}{2} \Rightarrow ab,ab = 0 \Rightarrow P\) không tạo ra giao tử => có kiểu gen => F1
F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aDBb}}:\frac{{Ad}}{{aDBB}}\)
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng \({\rm{aa}}D - B - \) bao gồm \(aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb\)
Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2
Cây thân cao hoa vàng \(\left( {A - B - D} \right)\) bao gồm \(\frac{{Ad}}{{aDBB}}:2\frac{{Ad}}{{aDBB}}\)
Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng => dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
Ta có \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y = 0,05 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,2 \to \)con cái cho giao tử \(ab = 0,4\)
Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
\(A - B - = aabb + 0,5 = 0,7;A - bb = aaB - = 0,25 - 0,2 = 0,05\)
Xét các pháp biểu sau
I. tỷ lệ cái xám dài đỏ \(A - B - {X^D} - = 0,7 \times \frac{1}{2} = 0,35 \Rightarrow I\) đúng
II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ \(\left( {aabb{X^D} - } \right) = 0,2 \times \frac{1}{2} = 10\% \Rightarrow II\) đúng
III. tỉ lệ xám, dài đỏ \(0,7 \times 0,75 = 0,525 \Rightarrow III\) sai
IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ \( = 0,05 \times 0,75 = 3,75\% \Rightarrow IV\) sai
Cho cây (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp về 2 cặp gen
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3
Đây là phép lai hai tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp \(\Rightarrow A - cao > > a - \) thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng \(\Rightarrow B - \) đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung \(\Rightarrow 51:24:24:1 \ne \left( {3:1} \right)\left( {3:1} \right)\)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P dị hợp 2 cặp gen
Xét F1 có \(aa,bb = 0,01 = 0,1 \times 0,1 \Rightarrow P\frac{{Ab}}{{aB}};P\) hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là \(Ab = aB = 0,4;AB = ab = 0,1\)
Tỉ lệ cây \({F_1}\frac{{AB}}{{AB}} = 0,1 \times 0,1 = 0,01;1\) đúng
F1 thân cao hoa đỏ là :\(A - B - \) gồm 5 kiểu gen \(:\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}},2\) đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là \(:\left( {0,4 \times 0,4 + 0,1 \times 0,1} \right) \times 2 = 0,34\)
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là \(0,34:0,51 = \frac{2}{3},3\) đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác xuất lấy được cây thuần chủng là \(0,4 \times \frac{{0,4}}{{0,24}} = \frac{2}{3},4\) đúng
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là \(0,5AA:0,4Aa:0,1aa\). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là \(0,36AA:0,48Aa:0,16aa\)
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là \(0,6AA:0,2Aa:0,2aa\)
\(P:AA \times aa \to Aa\)
Tần số alen \(A = 0,7;a = 0,3\)
I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc \(0,49AA:0,42Aa:0,09aa \Rightarrow I\) sai
II. sai \(\left( {5AA:4Aa} \right) \times \left( {5AA:4Aa} \right) \to \left( {7A:2a} \right) \times \left( {7A:2a} \right) \Rightarrow {\rm{aa = }}\frac{4}{{81}} \Rightarrow {\rm{Aa = }}\frac{{77}}{{81}}\)
III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là \(\frac{4}{9} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{9} \Rightarrow III\) đúng
IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
\(0,5 + 0,4 \times \frac{1}{4}AA:0,4 \times \frac{1}{2}Aa:0,1 + 0,4 \times \frac{1}{4}aa \Rightarrow IV\) đúng
\(0,6AA:0,2Aa:0,2aa\)
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là 1/2
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/4
Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N => gen gây bệnh N là gen lặn
Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường => gen gây bệnh M là gen lặn
Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M
B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N
Kiểu gen của các người trong phả hệ là
Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ
Người 1 là \(X_B^AX_b^A\) vì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen
Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen \(X_b^AY\), mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen \(X_B^aY\) nên người 9 có kiểu gen \(X_B^AX_B^a\)
Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen \(X_B^AX_B^a \Rightarrow \) người (3) có kiểu gen \(X_B^AX_b^A\)
Vậy xét các phát biểu:
I sai
II cặp 9 -10 : \(X_B^AX_B^a \times X_B^AY\) họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là 1/2 => IIđúng
III sai
IV, người 8 có kiểu gen \(X_B^AY\)
Xét người (7) có bố mẹ \(X_B^AX_b^A \times X_B^AY\) nên người 7 có kiểu gen \(X_B^AX_b^A:X_B^AX_B^A\)
Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8} \Rightarrow IV\) sai.