Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2019 - Bộ GD&ĐT
Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2019 - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
50 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
Có thể sử dụng Ca(OH) 2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 vì sẽ tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong
Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
vì châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử Prôtêin.
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã?
mạch gốc của phân tử ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã để tạo ra mARN.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 100%
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Cơ thể đồng hợp là aabbdd
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Phép lai cho đời con có 1 loại kiểu gen là AA × aa → Aa
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?
Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1:1 là Aa × aa\( \to \)1Aa : 1aa
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
Phép lai Dd × Dd → 3D-:1dd: có 2 loại kiểu hình
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh.
Cho chuỗi thức ăn: Lúa\( \to \) Châu chấu\( \to \) Nhái Rắn\( \to \) Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là nhái
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm.
B- đúng
C- đúng
D- đúng
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A – đúng
B – sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
C- đúng
D- đúng
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột
biến tự đa bội.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A – đúng
B – đúng
C- đúng
D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F 1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa 3 kiểu gen trong trường hợp dị hợp chéo: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)
Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là: A
B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
C: Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi
D: Sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau
B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư
D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phânli của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu gen AAaBbb
Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấncho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau
+ AA × AA → AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình)
+ Aa × AA → AA :Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình)
+ Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa(3 kiểu gen, 1 kiểu hình)
Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F 1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F 1 , thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ta thấy F 1 : 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ
Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp: B- lá nguyên; b- lá xẻ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG với f=50%
+ PLĐL F 1 : AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Xét các phát biểu
A sai, cây thân thấp là nguyên ở F a giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab
B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16
C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb
D đúng, thân cao lá nguyên ở F 1 và Fa đều có kiểu gen AaBb
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật
B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B (SGK trang 163)
A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường
C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A- đúng
B- sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích
D- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh
B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2
C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen\(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Phương pháp:
Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Cách giải:
1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:
\(\left[ \begin{array}{l}
(1)1ABD,1abd,1ABd,1abD\\
(2)1aBD,1Abd,1aBd,1AbD
\end{array} \right]\)
2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp
- (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd
- (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd
→ Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra
4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
I – đúng
II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
III – đúng
IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F 1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F 1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp đối → IV sai
F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → I sai
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32→ II đúng
Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → III đúng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F 1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F 1 chiếm tỉ lệ
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%
→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB :
0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)
Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F 1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75%cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F 1 , thu được F a . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F 1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
F 1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gen:
A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng
→ F 1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai
→ Các cây F 1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ
lệ bằng nhau → II sai
Lai phân tích cây F 1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng
F a phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp.Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. F 1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F 1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F 1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
\(A - D - B = \frac{6}{{16}} = 0.375 \Rightarrow A - D = \frac{{0.375}}{{0.75}} = 0.5\)
→ Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này \(P:\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\)
Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu gen của cây
\(P = \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là
\(\frac{{Ad/aDBb}}{{0.375}} = \frac{{0.25}}{{0.375}} = \frac{2}{3}\)
III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là \(\frac{{aD}}{{aD}}\left( {BB:Bb} \right);\frac{{Ad}}{{aD}}bb\)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F 3 , số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sauđây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là\(0.2 + \frac{{y(1 - 1/{2^3})}}{2}aa = 0.05 \to y = \frac{4}{{335}} \to x = \frac{{24}}{{35}}\)
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen
\({p_A} = \frac{{24}}{{35}} + \frac{{\frac{4}{{35}}}}{2} = \frac{{26}}{{35}} \to {q_a} = 1 - {p_A} = \frac{9}{{35}}\)
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
\(0.2 + \frac{4}{{35}} \times \frac{{\left( {1 - \frac{1}{2}} \right)}}{2}aa = \frac{8}{{35}}\)
→ hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
\(\frac{{y\left( {1 - \frac{1}{2}} \right)}}{2}\)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra
Quy ước gen:
A- bình thường; a- bị mù màu;
B- bình thường; b- bị máu khó đông
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
\(X_b^AX_B^ - \) | \(X_B^aY\) | \(X_b^AX_B^a\) | \(X_B^aY\) | \(X_b^AY\) | \(X_ - ^AX_B^a\) | \(X_B^AY\) |
Người số 3 sinh con trai bị máu khó đông nên phải có \(X_b^A\); nhận \(X_B^a\)của bố nên có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\)Xét các phát biểu
I đúng, hai người này có thể có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\)
II sai, biết được kiểu gen của 5 người
III sai, để họ sinh con bị 2 bệnh thì kiểu gen của người (6) phải là \(X_b^AX_B^a\) với xác suất 0,4 (0,4 là tỷ lệ giao tử X A b được tạo ra từ cơ thể (3) \(X_b^AX_B^a\) có tần số HVG là 20%)
Cặp vợ chồng : (6) –(7): \(X_b^AX_B^a \times X_B^AY \to X_b^aY = 0.1X_b^a \times 0.5Y\)
Xác suất cần tính 0,1×0,5×0,4 = 0,02 = 1/50
IV sai, cặp vợ chồng 3-4 : \(X_b^AX_B^a \times X_B^aY \)
→ tỷ lệ con không bị bệnh là
\(0.1X_B^A \times \left( {0.5X_B^a:0.5Y} \right) + 0.4X_b^A \times 0.5X_B^a = 0.3\)
Đề thi liên quan
-
Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2019 - Bộ GD&ĐT
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-