Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207064

Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thoát ra không khí còn ATP và NADPH tham gia vào chu trình Calvin

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207065

Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là 

Xem đáp án

Sự kiện không diễn ra là C, vì xung thần kinh chỉ đi theo 1 chiều từ màng trước tới màng sau.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 207066

Khi tế bào khí khổng no nước thì ? 

Xem đáp án

Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207067

Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O) 

Xem đáp án

Đáp án D

O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207068

Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)

Cặp Aa : AA × aa → Aa

Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB

Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc

Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 207069

Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài

Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207070

Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn  so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải:

Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền q2aa = 16% → qa =√0,16 = 0,4 → pA = 0,6

Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: qa = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3

Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207071

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 207072

Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất ? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207073

Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ 

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207074

Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Loài ngoại lai : những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.

Ý D đúng :VD Loài Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập thì ngấp nước trở thành hồ nước, chỗ khác thì khô hạn, chúng chặn dòng, thay đổi dòng chảy.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207075

Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207076

Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình đường phân diễn ra khi có hoặc không có oxi

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207077

Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử dụng đá làm nứt hạt.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207078

Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gây ra  hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo ra kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.

ĐB A : làm trượt khung sao chép từ điểm đột biến → nghiêm trọng

ĐB B : Đột biến  xảy ra ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc vào alen còn lại trên cặp NST tương đồng

ĐB C : Đột biến  xảy ra ở intron nên là vô hại

ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể không thay đổi cấu hình không gian của protein

Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất là A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207080

Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207081

Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao Hoả, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải  thích tiến hoá có khả năng nhất cho điều này là gì? 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị tách ra có cấu trúc di truyền khác so với dân số trên Trái đất. (Hiệu ứng kẻ sáng lập)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207082

Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng: 

Xem đáp án

Đáp án C

Do bạn quyết định đưa chúng trở lại nên đây là môi trường lý tưởng không bị giới hạn, đồ thị sinh trưởng sẽ có hình chữ J.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207083

Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa 

Xem đáp án

Đáp án B

Phân ly ổ sinh thái xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quần thể có ổ sinh thái tương tự hoặc trùng nhau trên cùng 1 khu vực địa lý.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207084

Câu nào dưới đây mô tả tốt nhất mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì hô hấp và quang hợp có cả ở động vật và thực vật

C sai vì Các phân tử ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp được sử dụng trong pha tối của quang hợp

D sai vì hô hấp là dị hóa, quang hợp là đồng hóa

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207085

Một đặc trưng mà lưỡng cư và con người có điểm chung là: 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Lưỡng cư

Người

Số buồng tim

3

4

Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau

Không (vì tim 3 ngăn nên không tách biệt)

Số lượng vòng tuần hoàn

2

2

Huyết áp trong hệ thống mạch

Thâp trong toàn mạch

Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207087

Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án C

Vì trong mỗi cặp NST có 1/2 có nguồn gốc từ mẹ. 1/2 có nguồn gốc từ bố nên để tạo giao tử có 12 NST của mẹ với xác suất (1/2)12

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207088

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A, a

Cặp Bb bị rối loạn trong GP 1 tạo ra giao tử Bb và O nên tế bào này giảm phân có thể tạo ra các giao tử: ABb và a hoặc aBb và A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207089

Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến: 

Xem đáp án

Đáp án C

Phân bố đều xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và môi trường phân bố đồng đều

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207090

Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

Ở lưới thức ăn của sinh vật biển thì sinh vật sản xuất là sinh vật nhỏ nhất

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 207091

Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ sinh thái?  

Xem đáp án

Đáp án A

Tốc độ phân hủy có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.

Sinh vật phân hủy thải vào môi trường những chất đơn giản hoặc những nguyên tố hoá học mà lúc đầu các vật sản xuất sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207093

Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen ab/ab? 

Xem đáp án

\(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 18{\rm{\% }} \to \) xác suất sinh con có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{1 - f}}{2} = 0,41\) 

→ Xác suất sinh 2 con đều có kiểu gen ab/ab = 0,412 = 0,1681

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207094

Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên 

Xem đáp án

-Các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, xét riêng từng cặp gen ta có:
AaxAa→\(\dfrac{3}{4}\)A_:\(\dfrac{1}{4}\)aa
BbxBb→\(\dfrac{3}{4}\)B_:\(\dfrac{1}{4}\)bb
DdxDd→\(\dfrac{3}{4}\)D_:\(\dfrac{1}{4}\)dd
EexEe→\(\dfrac{3}{4}\)E_:\(\dfrac{1}{4}\)ee
+Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con:Có 6TH: 6x0.75x0.75x0.25x0.25=\(\dfrac{27}{128}\)

+Số dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2=16

+Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ AaBbDdEe= 0.5x0.5x0.5x0.5=\(\dfrac{1}{16}\)

+Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ A_B_D_E_ =0.75x0.75x0.75x0.75=\(\dfrac{81}{256}\)

→Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ:1-\(\dfrac{81}{256}\)=\(\dfrac{175}{256}\)

+Số kiểu tổ hợp giao tử=tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi con đực và cái trên tạo ra 16 giao tử→Số kiểu tổ hợp giao tử=16x16=256
Vậy có 3 phương án đúng là (3),(5).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207099

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. khi cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn: 15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn:  15,75% thân thấp hoa đỏ, quả tròn:13,5% thân cao hoa đỏ quả dài: 5,25% thân cao hoa trắng quả dài, 5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài : 3%thân thấp hoa trắng quả tròn:1% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của 2 giới là như nhau, kiểu gen của (P) là 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1

40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:

15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn

15,75 % thân thấp hoa đỏ quả tròn

13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:

5,25% thân cao hoa trắng quả dài,

5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :

3%thân thấp hoa trắng quả tròn:

1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.

Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp về 3 cặp gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu hình thuộc 2 nhóm ≠ đề bài nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp hoa đỏ quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng kia.

 gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207102

Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền . trong đó IA = 0,5 ; IB =0,2 IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?

(1)   Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 10%

(2)   Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%

(3)   Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu

(4)   Người nhóm máu A chiếm tỷ lệ 35%

(5)   Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 5/11 

Xem đáp án

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Quần thể cân bằng có cấu trúc di truyền: p2IAIA + 2prIAIO + q2IBIB + 2qrIBIO + 2pqIAIB + r2IOIO = 1
Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ: 2.0,5.0,2 = 20% → (1) sai.
Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ: 0,32 = 9% → (2) đúng.
Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: IAIA, IBIB, IOIO → (3) đúng.
Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ: p2IAIA + 2prIAIO = 0,52IAIA + 2.0,5.0,3IAIO = 0,55 → (4) sai.
Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,55 = 5/11 → (5) đúng.
Vậy có 3 kết luận đúng là: 2, 3, 5

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207103

Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định . khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ phả hệ

Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dụng đúng ?

(1)   Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định

(2)   Cá thể II.1 và II.2 có kiểu gen giống nhau

(3)   Có 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên

(4)   Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%

(5)   Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là 4,6785% 

Xem đáp án

Xét các phát biểu

(1) Sai, vì người II.1 có mẹ bị bệnh mà lại bình thường (nếu gen nằm trên X thì người II.1 phải bị bệnh) → gen lặn trên NST thường (vì cặp vợ chồng II.1– II.2 bình thường sinh con bị bệnh)

(2) đúng, hai người này sinh con bị bệnh → dị hợp tử Aa

(3) sai, có 3 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen là I.1; I.4 ; III.2

(4) Cặp vợ chồng II.1 × II.2 : Aa × Aa → xác suất 2 con bình thường là 0,752 → (4) sai

(5) Xác suất họ sinh 2 con, đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = 4,6875{\rm{\% }}\) →(5) sai

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »