Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT Chuyên Bắc Giang

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT Chuyên Bắc Giang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206385

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

Xem đáp án

Mạch gỗ thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng nên thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và các ion khoáng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206387

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ.Trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206388

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aaTheo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là

Xem đáp án

Tỷ lệ hoa trắng (aa) là: \(0,3 + \frac{{0,7(1 - 1/{2^3})}}{2} = 0,60625\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206389

So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao mielin dưới đây, nhận định nào là chính xác ?

Xem đáp án

Đáp án C

Xung thần kinh trên sợi trục có bao mielin được dẫn truyền theo cách nhảy cóc nên nhanh hơn so với dẫn truyền trên sợi trục không có bao mielin

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206390

Hệ sinh thái nông nghiệp

Xem đáp án

Đáp án C

Hệ sinh thái nông nghiệp có chuỗi thức ăn ngắn, năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn là lớn

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206392

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?    

Xem đáp án

Ở thế hệ xuất phát : Giới đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa => Tần số alen ban đầu ở giới đực là : tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4

Ở trạng thái cân bằng  Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa => Tần số alen A là 0,7, tần số alen a là 0,3

Do tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 => tần số alen A ở giới cái thế hệ P là 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8

Tần số alen a ở giới cái thế hệ P là 0,3 x 2 – 0,4 = 0,2

A- Đúng

B sai vì tỉ lệ dị hợp F­­1 là 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,7 = 0,4

C sai, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2

D sai, tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là ♂ 0,4 x ♀ 0,2 = 0,08

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206393

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, enzyme ADN polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206396

Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

Xem đáp án

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a − bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông 

Xét người vợ

- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb 

- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa x Aa → người vợ: 1AA : 2Aa 

Xét người chồng: 

- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBxb x Aa XBY

- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng

\(1 - \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{6}\)

- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

→ Xác suất cần tính là: 5/24 = 20,83%

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206397

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206398

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là tinh tử và trứng

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206399

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Xem đáp án

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là \(\frac{{120 - 60}}{{10}}\) = 6 alen → có 3 cặp gen, 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây cao nhất AABBCC lại với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3x10 = 90g → (2) đúng 

Số kiểu gen có 3 alen trội là: \(C_6^3 = 20\) → (3) đúng

F1 x F1: AaBbCc x AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ \(\frac{{C_6^1}}{2} = \frac{3}{{32}}\) → (4) đúng 

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2, nên F2, cân bằng di truyền, nếu F2, giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206402

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D}x\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

F1: 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ – P thuần chủng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y \to F1:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) → (2) đúng.

tỉ lệ kiểu hình nuôi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình nuôi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25% 

Hay 0,5125 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)x 0,75 + (0,25 - aabb)x 0,25 → aabb =0,15

→ ab của con cái là 0,3 → f= 40% → (1) sai 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB-= 0,25 – aabb = 0,1

Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) F2 là: 2x0,3x0,5 x0,25 =7,5% → (3) sai

Tỷ lệ ruồi mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,65x0,25 +2x0,1x0,75 = 31,25% = → (4) đúng

Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65x0,75 =0,4875 

Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB x 0,5 AB x 0,25 XPXD =0,0375 (Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ) 

Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 trong đó có 1 con cái thuần chủng là \(C_2^1 \times \frac{1}{{13}} \times \frac{{12}}{{13}} = \frac{{24}}{{169}}\) → (5) sai

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206403

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

Xem đáp án

Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Ví dụ: Aa × Aa → aa → Đáp án D.
Phương án B sai vì AA × aa → Aa
Phương án C sai vì ví dụ như: bố aa × mẹ AA → con Aa.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206407

Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Bậc dinh dưỡng cao nhất có năng lượng thấp nhất và dễ tuyệt chủng nhất

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 206408

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X

H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → B đúng

Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → A đúng

Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → C sai

Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A(22 – 1) = 2070 → D đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 206410

Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước gen:

A-B- hoa đỏ

A-bb : hoa vàng

aaB- hoa hồng

aabb : hoa trắng

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:

(1) Tự thụ phấn

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

 (1) phù hợp  

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

 (2) phù hợp

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)

Không thỏa mãn:

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)

Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng

Aabb × AaBb (T) → 3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1 hồng

 (5) phù hợp

(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206413

Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 206414

Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST.

Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào

Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 206415

Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Khi hình thành nên các hợp chất hữu có đầu tiên thì không có sự tham gia của năng lượng sinh học . Vì năng lượng sinh học được tạo ra sau khi cơ thể sống được hình thành ( cơ thể sống được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206416

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý A sai vì áp lực của máu lên thành mạch là huyết áp

Ý C sai vì huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị thấp nhất

Thành phần của hệ tuần hoàn gồm có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206419

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3) Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu

(1) sai, từ 2 loài bất kỳ

(2) đúng,

(3)sai, còn có phage, cosmid, YAC (NST nhân tạo)…

(4) đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206421

Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, trong những điều kiện bất lợi thì sinh trưởng có thể bị ngừng lại

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206422

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là phương pháp cấy truyền phôi nên các cá thể con có kiểu gen giống nhau

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206423

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được FaCho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

Xem đáp án

F1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng 

Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng P: AA X aa → F1: Aa x aa Fa: Aa : aa → F2: (1A:3a) (1A:3a) ⇔ 1AA:6Aa:9aa 

Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho 12,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa = 12,5 x4 = 50%

→ có 2 cây AA và 2 cây Aa

Xác suất cần tính là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{7}} \right)^2} \times {\left( {\frac{6}{7}} \right)^2} = \frac{{216}}{{2401}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »