Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT chuyên KHTN

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT chuyên KHTN

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206224

Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN

Xem đáp án

A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới

D là enzyme cắt.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206225

Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?

I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến

II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối

III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình

IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể

Xem đáp án

Xét các phát biểu :

I sai, gen lặn ở trạng thái dị hợp không được biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến

II đúng

III sai, được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp

IV sai, do phát sinh trong giảm phân nên tất cả các tế bào đều chứa alen đột biến

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206226

Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan có cùng nguồn gốc mặc dù hiện tại chúng có chức năng khác nhau.

A sai, chân chuột chũi được hình thành từ lá phôi giữa, còn chân dế chũi hình thành từ lá phôi ngoài

B sai, gai xương rồng là lá; gai hoa hồng là biểu bì

C sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206227

Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đau lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là

Xem đáp án

Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền chéo ( mẹ → con trai)

Cách giải:

Người con trai bị mù màu có kiểu gen XaY → Nhận Xa từ mẹ → kiểu gen của P: XAXa × XAY

Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206228

Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?

Xem đáp án

A,D đều tạo ra 2 ATP; C không tạo ra ATP; B tạo ra 34ATP

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206229

Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

Xem đáp án

Xét các phép lai:

A : Cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1

B: 3:1

C: 1

D: 1:2:1

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206230

Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể

Xem đáp án

Dd x dd => 1Dd:1dd hay 1 hồng: 1 trắng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206231

Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

Xem đáp án

Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206232

Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

Xem đáp án

Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên sẽ xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206233

Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã

Xem đáp án

Trong điều kiện môi trường đồng nhất

+ Nếu các cá thể cạnh tranh gay gắt → phân bố đều

+ Nếu các cá thể không cạnh tranh gay gắt → phân bố ngẫu nhiên

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206235

Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I,IV đúng

III sai, máu ở tĩnh mạch chủ nghèo oxi

II sai, máu ở động mạch phổi giàu CO2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206236

Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm

I. Kích thước cơ thể lớn

II. Tuổi thọ cao

III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm

IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường

Xem đáp án

Các đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm (tăng trưởng thực tế trong môi trường bị giới hạn) là:

- Kích thước cơ thể lớn

- Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn

- Sinh sản chậm, mức sinh sản thấp

- Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206237

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

Xem đáp án

Đặc điểm của các loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm là: I,II

III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206238

Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:

Xem đáp án

Trao đổi chéo không cân dẫn đến 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị lặp đoạn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 206240

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

Xem đáp án

Các sinh vật dị dưỡng là: III, IV, VI ( giun kí sinh) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 206241

Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

Xem đáp án

Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ Silua

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206242

Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:

I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận,

II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất.

III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên.

IV. Co động mạch thận

Xem đáp án

Khi ăn quá mặn – Astt tăng - Thiếu nước – Cần bổ sung nước và hạn chế "xuất nước. Cơ thể có các hoạt động điều chỉnh để cân bằng ast:

- Tăng tái hấp thụ nước ở ống thận → Tái hấp thụ nước.

- Kích thích trong khu điều hòa trao đổi nước ở vùng dưới đồi thị - Gây cảm giác khát.

- Tăng tiết hoocmon chống đa niệu ADH ở thùy sau tuyến yên → Hạn chế bài xuất nước tiểu.

- Có động mạch thận – Tái hấp thụ nước.

(1), (3), (4) đúng

(2) sai => Tăng bài xuất nước tiểu sẽ làm giảm lượng nước trong cơ thể, trong khi cơ thể đang thiếu nước.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 206245

Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là

Xem đáp án

III, IV, V không làm thay đổi hình thái NST

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206246

Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới

Xem đáp án

Xét các phát biểu :
I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội
II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường
III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)
IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt
V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206247

Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo

Xem đáp án

Xét các phát biểu :

I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội

II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường

III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)

IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt  

V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 206248

Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

A sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có chu trình tuần hoàn năng lượng không khép kín

B sai vì HST nhân tạo ít đa dạng loài hơn HST tự nhiên

C sai vì HST tự nhiên có năng suất thấp hơn HST nhân tạo

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206251

Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

Xem đáp án

Quần thể sinh vật

- Là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

I là quần thể sinh vật,

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 206252

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào

Xem đáp án

Phổi của chim có nhiều ống khí.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206253

Mã di truyền có tính thoái hóa là do

Xem đáp án

Có tổng số 64 bộ ba nhưng chỉ có hơn 20 loại acid amine → có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 acid amine → mã di truyền có tính thoái hóa
 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 206255

Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.

II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng

III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng

IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.

Xem đáp án

\(P:\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY \times \frac{{AB}}{{ab}}X_e^DX_e^d\), không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5

Xét các phát biểu

I sai, số kiểu gen tối đa là: 4x7 = 28

II, A-B-D-E = 0,5 x 0,5XDe x 0,5XDe = 12,5% → II, đúng

III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng = 0% (vì ab/ab = 0) → III, sai

IV, \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY \times \frac{{AB}}{{ab}}X_e^DX_e^d\) → phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình; cặp NST giới tính cho kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206256

Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:

I. có 4 loại kiểu hinh.

II. có 9 loại kiểu gen.

III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.

IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất.

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A→ Không thể ra hoa hồng

II đúng, phép lai: A2A4 × AA4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4

III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2

IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206258

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen

II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9

Xem đáp án

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau ở tính trạng này có liên kết với giới tính

F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ + tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7

F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.

P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY → F2: (AA:2Aa:1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) F1 lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → F: (1Aa:laa)(XBXb: XbY)

Xét các phát biểu: I, sai số kiểu gen tối đa là 12

II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ → \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{16}}\)II đúng

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là: → \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\)III đúng

IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 x 3/4 =9/16

Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} - \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{16}}\)→ tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206259

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Xem đáp án

Thể ba kép: 2n+1+1 khi giảm phân cho các trường hợp 

- Hai NST thừa đi về 2 phía khác nhau tạo giao tử n+1

- Hai NST thừa đi về cùng 1 hướng cho giao tử n+1+1 và n

Cơ thể 2n+1+1 giảm phân cho \(\frac{1}{4}n + 1 + 1:\frac{1}{2}n + 1:\frac{1}{4}n\)

Hợp tử có 21 NST: 2n+2+1 là sự kết hợp của giao tử n+1 và giao tử n+1+1

Khi cơ thể 2n+1+1 tự thụ phấn cho hợp tử có 21 NST chiếm tỷ lệ  \(2 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = 25\%\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206261

Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Sự lên men diễn ra trong điều kiện thiếu oxi khi cây bị ngập úng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206262

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%.

II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49

IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49

Xem đáp án

F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng

F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai

Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb

Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 8/49 → III sai

Cây hoa vàng dị hợp ở F­3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206263

Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này

sơ đồ phả hệ

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định

II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc

III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25%

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh ở 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra. 

Bệnh điếc: bố bình thường sinh ra con bị bệnh nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính, trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai. 

Quy ước gen: A – không bị điếc ; a = bị điếc ;B – không bị mù màu ; b – bị mù màu 

Bệnh điếc:

Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc – III đúng

Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ → II sai 

Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) II.2: XBXb → người III.2 Aa(XBXB:XBXb); (do người II.2 bị bệnh điếc) 

Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc 4 người II.4 : 1AA :2Aa 

Người II.3 có kiểu gen Aa

→ II.4 x II. 5 :(1AA :2Aa) x Aa (2A :1a) x (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu) 

Cặp vợ chồng :III.2 x III.3 : Aa(XBXB:XBXb) x (2AA3Aa)XBY

- Xét bệnh điếc Aa x (2AA-3Aa) (1A :la) x ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20 

- Xét bệnh mù màu: (XBXB: XBXb) x XBY → (3XB:10) x (XB: Y) → Xác suất sinh con trai không bị bệnh là 3/8

Xác suất cần tính là 7/20 x 3/8 = 13,125% → IV sai

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »