Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Lê Lợi
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Lê Lợi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là bộ ba mở đầu trên phân tử mARN
Mà mARN có chiều từ 5’ → 3’ và bộ ba mở đầu luôn là AUG
Vậy bộ ba 5’AUG3’ thỏa mãn
Trong các kiểu gen dưới đây kiểu gen nào viết sai?
Đáp án D
Kiểu gen viết sai là “\(\frac{{Aa}}{{bB}}\)”, các gen alen với nhau không cùng nằm cùng phía với NST.
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là
Đáp án A
Vì tần số đột biến gen tính trên mỗi gen trong một thế hệ dao động từ 10-6 → 10-4. Như vậy, ở mỗi thế hệ, cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có một giao tử mang alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm và có thể coi như không đáng kể.
Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối qua nhiều thế hệ là
Đáp án B
Quần thể tự phối qua các thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên và tỉ lệ dị hợp giảm đi qua các thế hệ thì phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
- A đúng vì khi kích thích cường độ dưới ngưỡng thì tim hoàn toàn không co bóp, kích thích cường độ tới ngưỡng thì cơ tim co tối đa, nếu kích thích cường độ trên ngưỡng thì cơ tim cũng không co mạnh hơn nữa.
- B sai vì tim có khả năng hoạt động tự động, khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp.
- C, D đúng
Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra
Đáp án B
Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo một chiều.
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Đáp án C
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân hay di truyền theo dòng mẹ.
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Đáp án B
Khoảng thuận lợi là khoảng mà các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
Đáp án C
Phitôcrôm là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật.
Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án A
- A đúng vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở các đại diện của nhóm thực vật C3.
- B sai vì lá mọng nước chỉ có ở các đại diện của nhóm thực vật CAM.
- C, D sai vì thực vật C4 có cường độ quang hợp cao, điểm bão hòa ánh sáng cao, mặt khác lại không có hô hấp sáng nên năng suất sinh học của nhóm thực vật này cao hơn hẳn so với thực vật C3 và thực vật CAM
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi dược sử dụng ở giai đoạn nào?
Đáp án D
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, oxi được sử dụng trong chuỗi electron
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
Đáp án C
Vì các gen là trội hoàn toàn nên ta có
Kiểu hình F1 : 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) → tỉ lệ phân li kiểu gen : (1:2:1)(1:1) = 1:2:1:1:2:1 = 2:2:1:1:1:1
Tập hợp nào sau đây được xem là một quần thể sinh vật?
Đáp án A
Một tập hợp sinh vật được coi là quần thể khi nó thỏa mãn : là những cá thể cùng loài sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra thế hệ sau.
- A thỏa mãn là quần thể
- B, C không phải là quần thể vì không có quan hệ sinh sản để sinh ra thế hệ sau, mặt khác gà khu vực phân bố trong lồng gà chỉ là nhất thời.
- D không phải là quần thể vì trong rừng cây gồm nhiều loài cây khác nhau.
Cho các hình thức sinh sản vô tính dưới đây, có bao nhiêu hình thức có ở động vật?
(1) Phân đôi (2) Nảy chồi (3) Giâm cành.
(4) Phân mảnh. (5) Trinh sinh. (6) Ghép mắt.
Đáp án A
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trích sinh.
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố nào sau đây?
1. Khả năng quang hợp của giống cây trồng
2. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp - bộ lá
3. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế
4. Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp
Đáp án D
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào những nhân tố như : khả năng quang hợp của cây trồng, nhịp điệu sinh trưởng, thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp, khả năng tích lũy chất thô vào cơ quan kinh tế. Vậy cả 4 ý trên đều đúng
Đây là hình ảnh quần xã đồng lúa, em hãy cho biết bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của quần xã này?
I. Sinh vật sản xuất là: cây lúa
II. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: sâu đục thần lúa, rệp,chuột.
III. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là chim sâu, rắn.
IV. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất là diều hâu
V. Sinh vật phân giải là nấm, vi khuẩn, giun đất.
Đáp án D
-I đúng.
- II đúng vì sâu đục thân lúa, rệp, chuột đều ăn lúa (sinh vật sản xuất)
- III đúng vì chim sâu ăn sâu đục thân và rệp, rắn ăn chuột
- IV đúng vì diều hâu ăn rắn
- V đúng
Vậy cả 5 phát biểu đưa ra là đúng
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
Đáp án A
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn đây là hiện tượng cộng sinh.
Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn?
Đáp án D
- A sai vì đây là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- B sai vì đây là quan điểm thuyết tiến hóa của Lamac.
- C sai vì sự hình thành giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.
- D đúng là quan điểm của Đacuyn
Khi nói về chu trình cacbon, điều nào dưới đây là sai?
Đáp án A
- A là phát biểu sai vì chỉ một phần CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
- B, C, D là những phát biểu đúng.
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Đáp án D
- A, B, C là những thành tựu của phương pháp ứng dụng công nghệ gen.
- D là thành tựu của phương pháp gây đột biến.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
Đáp án A
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura.
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
- A, B, C là những phát biểu đúng
- D sai vì giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.
Phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?
Đáp án A
Phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen khi trong kiểu gen không có cặp đồng hợp giống nhau lai với nhau. Vậy chỉ có phép lai “AaBbDd x AabbDd”
Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
Đáp án C
Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào → đây là kì sau của quá trình nguyên phân.
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBBDdHh x AabbDdHh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết kiểu hình A-B-D-hh được tạo ra từ phép lai trên là bao nhiêu?
Đáp án B
P: AaBBDdHh x AabbDdHh → tỉ lệ kiểu hình A-B-D-hh = 3/4.1.3/4.1/4 = 9/64
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
Đáp án D
- (1), (4) đúng vì bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
- (2) chưa chính xác.
- (3) đúng, bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ với chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu...
Đáp án A
Những biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển là: (1); (3); (4)
Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án A
Quan sát hình ảnh ta thấy có một cá thể di cư từ quần thể I sang quần thể II là xuất hiện alen a ở quần thể II → hình ảnh phản ánh hiện tượng di – nhập gen.
Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
Đáp án B
- Bệnh do đột biến phân tử ở người là bệnh liên quan đến đột biến gen.
- A, C, D sai vì đây có chứa những bệnh/hội chứng liên quan đến NST → do đột biến tế bào.
- B đúng, “bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng” đều do đột biến gen gây nên → đây là những bệnh liên quan đến đột biến phân tử.
Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
AAa: 2A : 1a : 1AA : 2Aa
Aaa: 1A : 2a : 2Aa : 1aa
AAA: 1A : 1AA
hạt phấn n + 1 không có khả năng thụ tinh, hạt phấn n sinh sản bình thường
A. P: ♀ AAa x ♂ Aaa
(2A : 1a : 1AA : 2Aa) (1A : 2a)
aa = 1/9
B. P: ♀ AAa x ♂ AAa
(2A : 1a : 1AA : 2Aa) (2A : 1a)
aa = 1/18
C. P: ♀ Aaa x ♂ Aaa
(1A : 2a : 2Aa : 1aa) (1A : 2a)
aa = 2/9, aaa = 1/9
Tỷ lệ quả vàng là 2/9 + 1/9 = 1/3
D. P: ♀ AAA x ♂ AAa
(1A : 2AA) (2A : 1a)
Tỷ lệ quả vàng aa = 0
Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận : Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?
Đáp án D
Thể một nhiễm dạng (2n – 1) = 46 – 1 = 45 NST → trong tiêu bản nhân tế bào có 45NST.
Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Kiểu gen của 5 người nói trên lần lượt là:
Đáp án C
Quy ước A: bình thường >> a: bệnh máu khó đông.
Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định → loại A, B
(1) bình thường nên (1) có chứa alen A → loại D
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn với alen b quy định quả chua. Tần số alen A là 0,5; alen B là 0,7. Tỉ lệ cây có kiểu hình quả dài, ngọt là:
Đáp án C
A: tròn >> a: dài
B: ngọt >> b: chua
Tần số alen A = a = 0,5 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Tần số alen B = 0,7 → b = 0,3 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb
Vậy tỉ lệ kiểu hình quả dài ngọt (aaB-) = 0,25.0,91 = 22,75%
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
Đáp án D
*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600
- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng
- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 + 600 = 750 → II đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng
- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B
II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E, A.
III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.
Đáp án C
- I đúng, vì từ B mũi tên xuất phát ra các điểm khác trong lưới thức ăn nên B có thể là sinh vật sản xuất.
- II đúng vì nếu D, E, A nằm chuỗi thức ăn: B → C → D → E → A thì D, E, A có thể là động vật ăn thịt.
- III đúng vì C, D, A đều là mắt xích tiếp theo của B nên C, D, A có thể là động vật ăn thực vật.
- IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất chứa toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn: B → C → D → E → A
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng