Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
Đáp án C
Từ 4 loại ribonucleotic: A, U, G, X tạo ra số bộ ba là 43 = 64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA → Số bộ ba mã hóa axit amin là = 64-3=61
Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
Theo lý thuyết, từ các ribonucleotic A và U có thể tạo ra tối đa: 23 = 8 bộ ba, trong số các bộ ba này, có một bô ba không mã hóa a.a (bộ ba kết thúc), đó là: UAA số bộ ba mã hóa a.a có thể tạo ra là: 8-1=7
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng bao nhiêu?
Đáp án D
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng 300 nm.
Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?
Đáp án C
Quá trình thụ phấn là kiểu gen tự kết hợp với chính nó. Vậy phép lai “AaBb x AaBb” minh hoạ cho quá trình tự thụ phấn.
Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?
Trong tự nhiên, những đột biến liên quan đến càng nhiều cặp NST thì càng ít gặp → Vậy dạng ít gặp nhất trong các dạng trên là 2n + 2+2
Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là
Đáp án B
Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là nitơ trong đất.
Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?
1. Tạo ra chất hữu cơ.
2. Tích lũy năng lượng.
3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.
4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Đáp án C
Cả 4 ý trên đều nói về ý nghĩa của quang hợp với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất.
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở pha sáng?
Trong quang hợp ở cây xanh \(NA{\rm{D}}PH,\,\,ATP,\,\,{O_2}\) được tạo thành ở pha sáng
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100% aa. VI. 100% Aa.
Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền → loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B.
Rễ có những kiểu hướng động dương nào?
Đáp án C
- Đỉnh rễ sinh trưởng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương.
- Rễ cây hướng tới nguồn nước gọi là hướng nước
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là
Đáp án C
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực với giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. Từ đây tạo ra nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì
Kỳ giữa của GP1, các NST sắp xếp như sau: \(\left( \begin{array}{l}
AAAA\\
BBbb
\end{array} \right)\)
Kỳ sau của GPII nếu các NST kép đều không phân li, kết quả cho các loại giao tử: AABB, AAbb, O.
Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
Đáp án B
- Phiên mã không diễn ra theo NTBS, ARN tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Dịch mã không diễn ra theo NTBS, prôtêin tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Nhân đôi ADN không diễn ra theo NTBS, ADN con tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Mà ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới?
Đáp án A
- Biến dị làm nguyên liệu cho tạo giống mới là các biến dị di truyền (ADN tái tổ hợp, biến dị tổ hợp, đột biến). Thường biến không di truyền nên không là nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1 vài tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
Đáp án B
- Từ 1 nhóm tế bào khi thực hiện nguyên phân, nếu 1 NST nào đó không phân li ở 1 vài tế bào. Kết quả tạo ra các loại tế bào : 2n + 1, 2n – 1 và 2n.
- Nhưng các tế bào lệch bội chỉ có 2n + 1, 2n – 1
Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH
Đáp án C
- ADN và ARN là các axit nên độ pH trong dung dịch chứa 2 axit này ở dạng tinh khiết có pH < 7.
Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:
Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.
Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?
Đáp án C
A sai. Vì khi đó đầu dính được tạo ra bởi 2 loại enzyme cắt giới hạn X và Y khác nhau nêu Ligaza không nối lại để tạo ADN tái tổ hợp.
B sai. Vì CaCl2 và xung điện cao áp là các nhân tố làm giãn màng sinh chất được áp dụng cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhân.
D sai. Vì khi hòa tan thì plasmit bị cắt mở vòng tại nhiều điểm bởi cả 2 loại enzyme X và Y. Đoạn ADN bị cắt bởi em ezyme cắt giới hạn X và Y. Kết quả không tạo ADN tái tổ hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn.
(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng:
Đáp án A
(1) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thì tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm.
(3) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học diễn ra trong môi trường không bị giới hạn.
(4) Muốn tăng theo tiềm năng sinh học thì điều kiện chăm sóc ít.
Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.
(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.
(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất.
(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.
Số phát biểu đúng là:
Cả 4 ý đều đúng
Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi
Đáp án D
A-sai, nếu không phát sinh đột biến mới nhưng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B-sai, vì sự giao phối ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể tạo ra các biến dị tổ hợp mới, trong đó có các kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau với sự thích nghi với môi trường sống cũng nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C-sai, CLTN tác động lên tất cả các loại kiểu gen chứ không riêng kiểu gen đồng hợp lặn, vì thế dù không có KG đồng hợp lặn CLTN vẫn diễn ra bình thường và làm biến đổi cấu trúc DTQT.
D- đúng, khi mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau thì CLTN sẽ không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án C
C-sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên “khuôn” mARN trong quá trình tổng hợp prôtêin. Mà các sản phẩm được tồng hợp từ cùng một “khuôn” thì các sản phẩm đó (prôtêin) sinh ra phải giống nhau.
ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?
(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.
(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.
(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản.
Đáp án B
(1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.
(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARN- pôlimeraza
(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’- 5’
Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.
Đáp án C
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, không liên quan đến kiểu gen.
Ý (3) sai vì: Người mắc hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST (3 NST số 21).
Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
Đáp án B
Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J).
Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7).
Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là
Đáp án B
(1) Đúng vì: Tỉ lệ giới tính chắc chắn bị ảnh hưởng nếu tỉ lệ tử vong của giới đực và giới cái không đều.
(2) Đúng vì: Ví dụ trứng rùa trong nhiệt độ thấp sẽ nở thành rùa đực, và ngược lại sẽ nở thành rùa cái.
(3) Đúng: Gà có tập tính đa thê, nên gà mái thường nhiều hơn gà trống.
(4) Đúng: Ở cây Ráy (Thiên Nam Tinh) trong điều kiện dinh dưỡng cao hình thành hoa cái và ngược lại.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong điều kiện môi trường nhất định. Kích thước quần thể không phải là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:
Đáp án D
Mỗi loài khi sống trong môi trường luôn chịu ảnh hưởng bởi sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. Sinh vật không chịu tác động bởi nhân tố riêng lẻ nào. Nguyên nhân của sự phân tầng chính là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
(1) Hình 1 là hiện tượng đồng sinh khác trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng.
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.
Đáp án B
(1) sai: Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh khác trứng.
(2) đúng: Hai đứa trẻ 1 và 2 chắc chắn cùng giới tính vì chúng có cùng kiểu gen.
(3) sai: Không đủ cơ sở để tính.
(4) đúng: XS hai đứa cùng giới tính là: 1/2x1/2 + 1/2x1/2 = 1/2.
(5) đúng.
(5) sai: Hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản ứng.
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Đáp án C
(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3): “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4): “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn
Cỏ → kiến → chuột → rắn
Cỏ → kiến → ếch → rắn
(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Đáp án A
A Đúng.
B sai vì: Hệ sinh thái dù là nhân tạo hay tự nhiên đều phải là hệ thống mở (có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường).
C sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
D sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều gồm 2 thành phần là: Vô sinh và Hữu sinh
Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây
(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.
(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.
(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.
Có bao nhiêu câu đúng?
Đáp án B
Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%
Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1
(1)-sai, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2)- đúng.
(3)-sai, không thể tạo ra cây hoa trắng đồng hợp lặn.
(4)-sai, màu sắc hoa do sự tương tác giữa 2 gen không alen qui định. Trong đó gen này át chế sự biểu hiện của gen khác.
Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là
Số kiểu gen tối đa là: \(\frac{{2.2.2\left( {2.2.2 + 1} \right)}}{2} = 36\)
Số kiểu hình tối đa là: 2.2.3=12
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}DdEEee \times \frac{{Ab}}{{aB}}ddEEe\), biết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:
Đáp án C
Số KG dị hợp về tất cả các cặp gene là: [AB//ab + Ab/aB] 2 × 1 × 5 [ EEee + EEEe+ Eeee+ EEe + Eee]= 10.
Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.
(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen ´ thân xám
AA aa
F1: Aa : Aa
F2: 1AA : 2Aa : aa
đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.
Đáp án D
- Các kiểu gen nhóm máu: IAIA, IAIO, IBIB, IBIO, IAIB, IOIO.
đời con đồng tính ( có kiểu hình giống nhau) về:
+ nhóm máu A: p Phải có kiểu gen:
AA x AA → 1 phép lai
AA ×AO, AO ×AA → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)
AA × OO → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)
+ Nhóm máu B : Tương tự với nhóm máu A nên có 5 phép lai
+ Nhóm máu O : OO × OO → 1 phép lai
+ Nhóm máu AB : AA × BB ; BB × AA → 2 Phép lai
- Số phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu = 1 + 2 + 2 + 2 + 1 + 2 + 2 + 1 = 13 phép lai (tính cả vai trò của giới tính).
Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là:
Đáp án D
Số loại KG = 3 x 10 x 10 x 4 x 4 = 4800; Số loại giao tử: 2 x 4 x 4 x 8 = 256
Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:
(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.
(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.
(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.
(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.
Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:
Đáp án C
(1) sai.
Mai bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Mai là người bình thường nên bệnh u xơ nang do gen lặn trên NST thường qui định. Tần số bắt gặp ở nam và nữ là như nhau.
(2) sai.
Bố mẹ của Thu và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa vì đều có con mang bệnh u xơ nang nhưng chưa thể khẳng định được kiểu gen của bố mẹ Bình đều là dị hợp.
(3) sai.
Bình kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh Minh bị bệnh (aa).
Chưa thể khẳng định được kiểu gen của Thu. Bố mẹ Thu (Aa x Aa) nên Thu không bị bệnh có thể có 2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa.
(4) đúng. Ta có phép lai giữa Bình và Thu: Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa).
Xác suất xuất hiện người bình thường (A-) = 1- aa = 1-2/3 x 1/4 = 5/6.
Xác suất xuất hiện kiểu gen Aa = 1/3 x 1/2 + 2/3x 2/4 =1/2.
An là người bình thường nên xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang = Aa/A- = 1/2: 5/6 = 3/5.
(5) sai. Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là: 2/3 x 1/4 x 1/2 = 1/12.
Vậy, có 4 phát biểu không chính xác nên phương án đúng là C.