Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Cụm 8 Trường Chuyên

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Cụm 8 Trường Chuyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208146

Cho các thông tin:

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:

Xem đáp án

Các thông tin căn cứ để giải thích là:(1), (2) và (4)

Các bệnh di truyền có nguyên nhân chủ yếu là do vật chất di truyền bị biến đổi dẫn đến protein bị biến đổi cấu trúc và thay đổi chức năng và số lượng phân tử trong tế bào.

(3) không được sung làm căn cứ để giải thích vì khi thay đổi acid amin này bằng acid amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein không làm thay đổi sự biểu hiện của tính trạng không giải thích được nguyên nhân các bệnh di truyền

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208148

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng là các cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau. Sự khác nhau về 1 số chi tiết là do CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208150

Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Nam bình thường 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này

Xem đáp án

Quy ước gen:
A,B: bình thường, a − bị bệnh bạch tạng, b – bị mù màu
Xét bên người vợ:
Mẹ vợ bị bạch tạng \( \Rightarrow \) vợ có kiểu gen Aa
Anh vợ bị mù màu \({X^a}Y \Rightarrow \)Mẹ vợ có kiểu gen \({X^A}{X^a} \Rightarrow \)vợ có kiểu gen: \({X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}\)

Xét bên người chồng:
Người số 9 có bổ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Người số 10 có em gái bị bạch tạng \( \Rightarrow \)bố mẹ 5-6 có kiểu gen Aa \(\times \)Aa \( \Rightarrow \) người số 10 có kiểu gen: 1AA:2Aa

Cặp vợ chồng 9 – 10: Aa x (1AA:2Aa) + (1A:la)(2Ala) \( \Rightarrow \) người 14 có kiểu gen: 2AA 3Aa
- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gen X B Y

Cặp vợ chồng 13  x 14: Aa(X B X B : X B X b )  x (2AA:3Aa)X B Y\( \leftrightarrow \)(1A:la)(3XB :1X b ) x (7A:3a)(X B :Y)

XS người 16 : bị bạch tạng là 3/20; không bị bạch tạng là 17/20
XS người 16 bị mù màu là 1/4 ; không bị mù màu là 3/4

XS người 16 mắc 1 trong 2 bệnh là: \(\frac{3}{{20}} \times \frac{3}{4} + \frac{{17}}{{20}} \times \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{40}} = 0,325\)

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208151

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.

- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám: 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

Xem đáp án

P: cao x cao \(\Rightarrow \) F 1 : cao : thấp = 3:1( tính chung cả 2 giới) => cao là trội => A- cao, a – thấp
F 1 : Xám: vàng =9:7 \(\Rightarrow \) tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen \(\Rightarrow \) B-D- Xám , B-dd + bbD- + bbdd : vàng
Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới \(\Rightarrow \) cùng liên kết NST giới tính
B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X
P: DDX AB Xab x DdX AB Y

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D- XAB Y = 30% \(\Rightarrow \)X AB Y = 40% X AB = 40%

\(\Rightarrow \)Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDX AB X AB là: 0,25 x 0,5 x 0,4 = 5%

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208152

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

Xem đáp án

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG

Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn => tỷ lệ A là phù hợp

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208155

Cho bảng sau về đặc điểm của hai dạng hệ tuần hoàn 

Cho các phương án sau:

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208156

Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu là

Xem đáp án

Cặp vợ chồng: I B I O
P: I B Ix I B I O \(\Rightarrow \) 1I B I O :2I B I O :1I O I O
Con trai nhóm máu B có thể có kiểu gen và tỷ lệ là 1/3 I A I A hoặc 2/3 I A I O

→ (1IBIB:2IBIO)x(IAIB)

TH1:IBIB x IBI→ IBI: IAI

Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là: \(\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right] \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times C_2^1 = \frac{1}{4}\)

TH 2 : IBIO x IAI→ IBI: IAI: IAI: IBIO Nhóm máu B: 1/2 ; nhóm máu A= nhóm máu AB = ¼
Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là

\(\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} \right] \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times C_2^1 = \frac{5}{{16}}\)

\(\frac{1}{3} \times \frac{1}{4} + \frac{2}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{7}{{24}}\) là xác suất cần tính.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208157

Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Quá trình hình thành giao tử cái trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân, nhưng 3 lần nguyên nhân kia của bào từ (n)

Số nguyên liệu tương đương với số NST môi trường cung cấp là  \(2n \times \left( {{2^1} - 1} \right) + n\left( {{2^3} - 1} \right) = 108 + 2n = 24\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208158

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Tỷ lệ phân ly ở F a :
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau \(\Rightarrow \) gen màu thân nằm trên NST giới tính, F 1 thân đen \(\Rightarrow \) đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 \(\Rightarrow \) tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-MB-dd/bbdd : trắng
P:XAXABDD x XaYbbdd \(\Rightarrow \) F1:XAXaBbDd:XAYBbDd

Con đực F 1 lai phân tích: XAY BbDd x X*X* bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2x4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng X a YBbdd:X a YbbDd:X a Ybbdd
(4) đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: X A X a + BbDd x

X a YBbDd

Số kiểu gen: 4x9=36; số kiểu hình 4x2=8

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208159

Trong quá trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết với nhau khí hậu bớt ẩm và trở nên khô hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là

Xem đáp án

Sinh vật điển hình của kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh là xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208160

Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị oxy và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?

Xem đáp án

Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị oxy và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất CO2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208161

Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành  lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạtvàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

Xem đáp án

Gen là gen đa hiệu: \(P:AA \times aa \to {F_1}:Aa \to {F_2}:1AA:2Aa:1aa\)  tự thụ phấn , tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2: 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208164

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a qui định hoa đỏ, alen ao qui định hoa vàng, alen  as qui định hoa hồng và alen a qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1> a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): , các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ  

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

Xem đáp án

(1) đúng, cho cây aga (vàng) x a3a4 (hồng) 25% cây hoa hồng. la2a3: laza: la3a4: la4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng :25% cây hoa hồng
(2) đúng: \((P):{a_1}{a_2}{a_3}{a_4} \times {a_2}{a_3}{a_4}{a_4} \to \left( {\frac{3}{6}{a_{{1_ - }}}:\frac{2}{6}{a_{{2_ - }}}:\frac{1}{6}{a_3}{a_4}} \right)\left( {\frac{3}{6}{a_{{2_ - }}}:\frac{2}{6}{a_3}{a_3}:\frac{1}{6}{a_4}{a_4}} \right) \to {a_2} - - - = \frac{2}{3} \times 1 + \frac{1}{6} \times \frac{3}{6} = \frac{5}{{12}}\)

(3) sai, những cây tứ bội có tối đa \(\frac{{4(4 + 1)(4 + 2)(4 + 3)}}{{1.2.3.4}} = 35\)

(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa: \(C_4^2 + 4 = 10KG\)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208165

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đối. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4 ?

Xem đáp án

Họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng nên dị hợp về cặp gen này

Quy ước: A- không bị bạch tạng, a- bị bạch tạng

Cặp vợ chồng này:  sinh con bị bạch tạng là 1/4 ; không bị bạch tạng là 3/4

TH1: Sinh đôi cùng trứng: Hai đứa bé sẽ có kiểu gen giống nhau nên xác suất ít nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 đứa bị bạch tạng = 2 đứa bị bạch tạng = 1/4

TH2: Sinh đội khác trứng: XS ít nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 - xs 2 đứa bình thường  \(=1- {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{7}{{16}}\)

Vậy xác suất cần tính là:  \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{25}}{{64}} = 39,06\% \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208166

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2, Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:

Xem đáp án

AA x aa = F 1 : Aa \( \Rightarrow \) đa bội hóa đạt 72%\( \Rightarrow \) 72%AAaa:28%Aa
Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho \({\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa \leftrightarrow 0,12AA:0,48Aa:0,12aa}\)

Cơ thể Aa giảm phân cho \({\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \leftrightarrow 0,14A:0,14a}\)Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2x0,14+0,12 =0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676= 0,9324

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208168

Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, nếu 2 tế bào này không thuần chủng thì giống mới cũng không thuần chủng

C sai, các hạt phấn có kiểu gen khác nhau nên không tạo các cá thể có cùng kiểu gen

D sai, nuôi cấy mô tế bào không tạo ra giống mới

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208169

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D. d) phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phối với cây hoa trắng, đời con thu được 25% số câu hoa đỏ. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Ta có 25% cây hoa đỏ (A-B-D-)=>cây hoa đỏ này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH 1 : cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, thì cây hoa trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 cặp gen
sẽ có \(C_3^2 \times 3 = 9\) phép lai thỏa mãn trong đó \(C_3^2\)  là số kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà cây hoa trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

TH 2 : Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) + 3 phép lai+ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb => có 9 phép lai thỏa mãn
Vậy số phép lai phù hợp là 12

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208171

Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là (1) và (3)

(2) Tất cả các bản sao của gen trong tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì gen đột biến mới biểu hiện thành kiểu hình.

(4) sai vì có thể đó là đột biến trung tính, không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Ví dụ như tính thoái hóa của gen, đột biến thay thế không làm thay đổi chuỗi acid amin tạo ra

(5) sai vì đột biến thay thế A-T thành G-X hoặc ngược lại có làm thay đổi tổng số liên kết Hidro

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208172

Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen

Xem đáp án

Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen.

Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.

Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài.

Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208173

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của operon Lac ở E.coli là:

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208174

Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại

Xem đáp án

Bằng chứng thuộc nhóm khác là B (bằng chứng trực tiếp) các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208175

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

Xem đáp án

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p 2 AA+2pqAa +q 2 aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng  \(q_a^2 = 0,0625 \Rightarrow \)tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội: aa= 0,2; Aa= (0,25 - 0,2) x 2 = 0,1; AA = 1 - aa - Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9

III đúng. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm\(\frac{{0,1}}{{0,8}} = 12,5\% \)

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1A)(7AA:1Aa) \( \leftrightarrow \)(7AA:1Aa) (15A:la)(15A:la)\(\Rightarrow \) tỷ lệ kiểu gen dị hợp là \(2 \times \frac{{15}}{{16}} \times \frac{1}{6} = \frac{{15}}{{128}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208176

Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a> a1, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, ai quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng, 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a= 0,3; a1 =0,5.

II. Tổng số cá thể đồng hợp từ nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

Xem đáp án

Tỷ lệ hoa trắng là: a1a10,25 + a= \(\sqrt {0,25} \)= 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a + a1)2- a1a1 = 0,3 ; A = 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25a1a1 + 0,2Aa+ 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểuI đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 -0.04AA 8
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: \(\frac{{0,36 - 0,04AA}}{{0,36}} = \frac{8}{9}\)

IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là\(\frac{{10}}{{13}} \times \frac{{10}}{{13}} \times \frac{1}{4} = \frac{{25}}{{169}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208179

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.

(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân

(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau

(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử

Xem đáp án

Gọi n là số cặp NST của loài đang xét ta có 2n+2=1024, n=8 (1) đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang đi về 2 cực của tế bào, đây là kỳ sau của GP II, kết thúc phân bào tạo giao tử n-1 =7(2) sai,

(3) đúng
(4) đúng, kết thúc sẽ tạo 2 nhóm tế bào có 7 NST và tế bào có 8 NST
(5) sai, nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 2 n = 256 loại giao tử

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208180

Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phần còn lại đều đổi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.

(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.  

(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nến mạch mới.

(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.

Xem đáp án

Các phát biểu sai: (1)(4) (5)

1- sai Các đơn phân của ADN khác nhau phân tử đường: ADN là C5H10O4; ở ARN là C5H10O5

2 – đúng

3 – đúng vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay

4 sai – trong quá trình tổng hợp mạch mới ngoài 4 nucleotit còn có các loại ribonucleotit (A, U, G,X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới => Có 8 loại

5 - sai Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom , các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208181

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

Xem đáp án

I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1)= 1:1:1:1:4:4.
- II sai vì F 1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai AAaa x AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Phép lai Bbbb x Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Số kiểu gen tối đa là 5 x3 = 15.
Số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4

- III sai.
Phép lai AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 =1/6 x 2 = 2/36.

Phép lai Bbbb x Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 x 1/2 = 1/4.

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F 1 là: (2/36 x 3/4) + (34/36 x1/4)= 5/18.

- IV đúng.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6x 2 + 4/6 x 4/6 = 18/36 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2*1/2x 2 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 x 1/2 = 1/4.
- V đúng.
Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F 1 , cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây
quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đó là: (35/36 – 1/36): (35/36)= 34/35.
Toàn bộ cây thân cao F 1 đều có kiểu gen dị hợp.
Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F 1 , cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
34/35x1 =34/35.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208182

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdxd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1)1:1               (2) 1:1:1:1                    (3)1:1:2:2                     (4) 1:1:3:3                    (5)1:1:4:4                     (6)3:1

Xem đáp án

Cặp X d X d chỉ cho 1 loại giao tử
Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:
TH 1 : 2AB và 2ab
TH 2 : 2Ab và 2aB
4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp

+ 4 TB giảm phân theo TH 1 hoặc TH 2 : Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1
+ 1 TB giảm phân theo TH 1 ; 3 TB giảm phân theo TH 2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3
+ 2 TB giảm phân theo TH 1 3 TB giảm phân theo TH 2 : cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208183

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

Xem đáp án

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ

Mỗi giao tử chỉ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »