Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209066

Đóng góp quan trọng của Đacuyn là

Xem đáp án

Đóng góp quan trọng của Đacuyn là phát hiện vai trò sáng tạo cửa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209069

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Xem đáp án

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbiqaaqEcdaWcaa % qaaiaaigdacaaIYaGaaGimaiabgkHiTiaaiAdacaaIWaaabaGaaGym % aiaaicdaaaGaeyypa0JaaGOnaaaa!3EC6! \frac{{120 - 60}}{{10}} = 6\)alen     → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g →(2) đúng
Số kiểu gen có 3 alen trội là :\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbiqaaqEccaWGdb % Waa0baaSqaaiaaiAdaaeaacaaIZaaaaOGaeyypa0JaaGOmaiaaicda % aaa!3BDB! C_6^3 = 20\) → (3) đúng

F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbiqaaqEcdaWcaa % qaaiaadoeadaqhaaWcbaGaaGOnaaqaaiaaigdaaaaakeaacaaIYaWa % aWbaaSqabeaacaaI2aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaG4maaqaai % aaiodacaaIYaaaaaaa!3E6C! \frac{{C_6^1}}{{{2^6}}} = \frac{3}{{32}}\) →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3
cũng cân bằng di truyền.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209070

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

Xem đáp án

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

- Chọn lọc tự nhiên

- Các yếu tố ngẫu nhiên

- Đột biến

- Di-nhập gen

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209073

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209074

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

Xem đáp án

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:biến dị đột biến, biến dị tổ hợp

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209075

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

AAbb × AaBb       (3) AAbb × AaBB      (5) aaBb × AaBB
aaBB × AaBb        (4) AAbb × AABb      (6)  Aabb × AABb

Xem đáp án

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng.
Ta có P: hoa hồng (t/c) × hoa đỏ → F1: 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng
Cách 1: Vì cây hoa hồng là thuần chủng nên ta loại được phép lai (5),(6)→ loại được các phương án
C,B,D (vì có chứa phép lai (5) hoặc (6))
Cách 2: Ta xét từng phép lai:
(1) AAbb × AaBb → A-Bb : A-bb → thỏa mãn
(2) aaBB × AaBb → aaB-: AaB- → thỏa mãn
(3) AAbb × AaBB → A-B- → loại
(4) AAbb × AABb →AABb: AAbb → thỏa mãn
Phép lai (5), (6) cây hoa hồng không thuần chủng nên không xét.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209076

Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

 Ngay sau bữa ăn chính nên ta tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu tới cơ quan tiêu hoá giảm

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209077

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.

Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm 

Xem đáp án

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị
hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209078

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabseacaqGKbGaey41aq7a % aSaaaeaacaWGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabsgacaqGKb % aaaa!425A! \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}}\), nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5
- Xét cặp lai ; \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiabgEna0oaalaaabaGaamyq % aiaadkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacqGH9aqpcaaIYaGaaGimaiaacw % caaaa!4203! \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} = 20\% \)

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16
Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16 = 0,09
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5%

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209079

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

P: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Nhận xét : ở P đều có dạng : Aa × Aa , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn
Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaI0aaabaGaaGOmaaaakiabgEna0oaabmaabaWaaSaaaeaa % caaIZaaabaGaaGinaaaaaiaawIcacaGLPaaadaahaaWcbeqaaiaaik % daaaGccqGHxdaTdaqadaqaamaalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaa % caGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaIYaaaaOGaeyypa0ZaaSaaae % aacaaIYaGaaG4naaqaaiaaigdacaaIYaGaaGioaaaaaaa!4972! C_4^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{27}}{{128}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209080

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

Xem đáp án

Đối với tính trạng màu mắt: số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là :2.3/2 = 3

Đối với tính trạng dạng tóc : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 2.3/2 = 3

Đối với tính trạng nhóm máu : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 3.4/2 = 6

Vậy số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen trên là : 3.3.6 = 54

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209081

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.    (2) Aaaa × Aaaa.         (3) AAaa ×AAAa.      (4)  AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

-Xét (1):
AAAa tạo hai loại giao tử với tỉ lệ: 1AA:1Aa\(\Rightarrow\)(1AA:1Aa)x(1AA:1Aa)→1AAAA:2AAAa:1AAaa(Thỏa mãn)

Tương tự đối với (2).
-Xét (3):
AAaa tạo 3 loại giao tử với tỉ lệ: 1AA:4Aa:1aa\(\Rightarrow\)(1AA:4Aa:1aa)x(1AA:1Aa)→1AAAA:5AAaa:5AAAa:1Aaaa(không thỏa mãn).

Tương tự với (4).

\(\Rightarrow\)Có hai phép lai thỏa mãn là (1),(2).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209082

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

Xem đáp án

Gen trước đột biến :
L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400
Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A+3G = 3075
Ta có hệ phương trình: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaaikdacaWGbbGaey4kaSIaaGOmaiaadEeacqGH9aqpcaaIYaGa % aGinaiaaicdacaaIWaaabaGaaGOmaiaadgeacqGHRaWkcaaIZaGaam % 4raiabg2da9iaaiwdacaaIYaGaaGynaaaacaGL7baaaaa!4621! \left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 525 \end{array} \right.\)→G = X = 675 ; A = T = 525 

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hidro đột biến
thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T
A = T = 526
G = X = 674
Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209084

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Cơ quan tương tự là các cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng
Ví dụ D là cơ quan tương tư: cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc biểu bì
A,C là cơ quan tương đồng
B là cơ quan thoái hoá

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209085

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

Xem đáp án

Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)
F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209086

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền xAA +yAa +zaa =1

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Cách giải

Quần thể cân bằng di truyền là C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209087

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án

Nội dung 1 đúng. Hình thành loài có thể xảy ra khác khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường địa lí) hoặc cùng khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường sinh thái,...).
Nội dung 2 đúng.Ví dụ như ở nhiều loài muỗi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo nên loài mới.
Nội dung 3 đúng. Lai xa và đa bội hóa là phương thức để tạo nên thể song nhị bội.
Nội dung 4 đúng. Quá trình hình thành loài chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên là một trong số các nhân tố tiến hóa.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 209088

Cây hấp thụ nito ở dạng:

Xem đáp án

Cây chỉ hấp thụ 2 dạng nito là: nitrat: NO3+ và amôn: NH4-

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209089

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: 

Xem đáp án

Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam điệp là:Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209090

Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209092

Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:

Xem đáp án

+ F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống mẹ. Suy ra đây là trường hợp di truyền ngoài nhân, tính trạng màu hoa do gen trong tế bào chất quy định.
+ Phép lai thuận:P1:♂ cây hoa đỏ × ♀ cây hoa trắng → F1-1: 100% cây hoa trắng.
+ Phép lai nghịch: P2: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F1-2: 100% cây hoa đỏ.
+ F1-1: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F2: 100% cây hoa đỏ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209093

Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:

Xem đáp án

Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 209094

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

III.Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

IV.Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.

(V) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.

Xem đáp án

(1) Sai.
Bố (8) và mẹ (9) đều không bị bệnh sinh con gái (14) bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Đúng.
Người số 7 bị bệnh (aa).→ Người số (11) và (12) bình thường có kiểu gen là Aa.
Người số 14 bị bệnh (aa) → Người số (8) và (8) bình thường có kiểu gen là Aa.
→ Người số (13) có xác suất kiểu gen là 1/3AA: 2/3Aa.
Còn lại tất cả mọi người trong phả hệ bình thường có kiểu gen là A_ (chưa xác định chính xác).
(3) Sai. Có 9 người có thể có kiểu gen đồng hợp là (1), (2), (3) hoặc (4), (5),(6),(7), (10), (13), (14).
Lưu ý: Người số 8 có kiểu gen Aa (vì vậy chắc chắn nhận 1 alen a từ người số (3) hoặc số (4)) nên người số (3) hoặc (4) phải là Aa.
(4) Đúng.
Cặp vợ chồng III.12 (Aa) x III.13 (1/3AA: 2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A_ = 1 - aa = 1- 1/2.1/3 = 5/6.
(5) Đúng.
Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa.
Ta có: Người chồng (11) Aa x Vợ bình thường (9/11: 2/11Aa)
Xác suất vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2.1/11 = 1/22

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209095

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Xem đáp án

Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen
Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9
Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209097

Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại:

Xem đáp án

Các đại là: Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209098

Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

Xem đáp án

Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!395D! \frac{{AB}}{{ab}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209099

Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách

Xem đáp án

Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209100

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

Xem đáp án

Mạch mã gốc : 3'...AAA XAA TGG GGA...5'
Mạch bổ sung : 5'...TTT GTT AXX XXT...3'

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209101

Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ?

Xem đáp án

Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209103

Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?

1. Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen
2. Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb
3. Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen
4. Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81
5. Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36

Xem đáp án

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng
P: AAbb(Vàng) × aaBB (Vàng) →F1: AaBb (tím)
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa vàng là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiabgE % na0oaalaaabaGaaGymaaqaaiaaiMdaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaaI % 4aaabaGaaGyoaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdacaaI2aaabaGaaG % ioaiaaigdaaaaaaa!420E! 2 \times \frac{1}{9} \times \frac{8}{9} = \frac{{16}}{{81}}\)

(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)
Tỷ lệ hoa trắng là : 49×116=13649×116=136

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »